Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Lidocain 40mg/2ml Vinphaco được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110688924 (VD-24901-16).
Lidocain 40mg/2ml Vinphaco là thuốc gì?
Thành phần
Lidocain 40mg/2ml Vinphaco là một loại thuốc gây tê tại chỗ và chống loạn nhịp, có chứa:
- Thành phần dược chất: Lidocain hydroclorid 40mg.
- Thành phần tá dược: Natri clorid, dung dịch NaOH 0,1N, nước cất pha tiêm vừa đủ 2ml.
Trình bày
SĐK: 893110688924 (VD-24901-16)
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 100 ống x 2ml; Hộp 2 vỉ x 10 ống x 2ml
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Lidocain 40mg/2ml Vinphaco
Cơ chế tác dụng
Lidocain thuộc nhóm thuốc gây tê amid có tác dụng trung bình và là thuốc chống loạn nhịp nhóm IB. Cơ chế tác dụng chính của thuốc là chẹn kênh natri (Na+) trên màng tế bào.
- Trên sợi thần kinh: Lidocain phong bế cả sự phát sinh và dẫn truyền xung động thần kinh bằng cách giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh với ion natri. Điều này giúp ổn định màng, ức chế quá trình khử cực và ngăn chặn sự lan truyền của điện thế hoạt động, từ đó làm mất cảm giác đau. Tác dụng này khiến Lidocain trở thành một thuốc gây tê tại chỗ hiệu quả.
- Trên tế bào cơ tim: Lidocain chẹn các kênh Na+ mở và không hoạt hóa của tim. Đặc biệt, thuốc có tác dụng mạnh hơn trên mô tim bị thiếu máu cục bộ (đã bị khử cực) so với tim không thiếu máu cục bộ. Bằng cách rút ngắn thời gian điện thế hoạt động và giảm tính hưng phấn, Lidocain giúp ổn định màng tế bào cơ tim và điều trị các rối loạn nhịp thất.
Đặc điểm dược động học
Sau khi tiêm tĩnh mạch, Lidocain có nửa đời ban đầu khoảng 7-30 phút, biểu thị quá trình phân bố từ ngăn trung tâm ra các mô ngoại biên. Nửa đời thải trừ cuối cùng là 1,5-2 giờ ở người lớn và 3,2 giờ ở trẻ em, chủ yếu qua chuyển hóa ở gan. Hiệu lực của thuốc phụ thuộc vào việc duy trì nồng độ điều trị (1,5-6 microgam/ml) trong huyết tương. Thuốc được thải trừ qua nước tiểu, khoảng 2% dưới dạng không đổi.
Thuốc Lidocain 40mg/2ml Vinphaco được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc có hai nhóm chỉ định chính:
- Gây tê tại chỗ:
- Gây tê niêm mạc trước khi thực hiện các thủ thuật thăm khám, nội soi hoặc đặt thiết bị y tế.
- Gây tê từng lớp, gây tê phong bế vùng và các kỹ thuật phong bế thần kinh như gây tê thần kinh ngoại vi, hạch giao cảm, ngoài màng cứng, khoang cùng và tủy sống.
- Chống loạn nhịp:
- Điều trị cấp cứu các rối loạn nhịp thất sau nhồi máu cơ tim hoặc trong các thủ thuật tim mạch như phẫu thuật tim, thông tim.
- Là thuốc lựa chọn để điều trị ngoại tâm thu thất trong nhồi máu cơ tim, nhịp nhanh thất và rung tâm thất.
Liều dùng của thuốc Lidocain 40mg/2ml Vinphaco
Liều dùng cần được điều chỉnh tùy theo thể trạng và tình trạng của từng bệnh nhân.
- Gây tê từng lớp: Liều lidocain tới 4,5 mg/kg khi không pha thêm adrenalin; có thể tăng liều thêm một phần ba (tới 7 mg/kg) khi pha thêm adrenalin.
- Điều trị loạn nhịp thất cấp: Chế độ liều nạp ban đầu là 3-4 mg/kg trong 20-30 phút, sau đó duy trì bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch 1-4 mg/phút.
Lưu ý: Cần giảm tổng liều nạp ban đầu và tốc độ truyền duy trì ở bệnh nhân suy tim và bệnh gan.
Cách dùng của thuốc Lidocain 40mg/2ml Vinphaco
Thuốc có thể được dùng bằng các đường tiêm sau: tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.
Không sử dụng thuốc Lidocain 40mg/2ml Vinphaco trong trường hợp nào?
Người quá mẫn với Lidocain hoặc với các thuốc tê nhóm amid khác.
Người có hội chứng Adams – Stokes, hội chứng Wolf – Parkinson – White, rối loạn xoang – nhĩ nặng, blốc nhĩ – thất ở mọi mức độ, suy cơ tim nặng, hoặc blốc trong thất (khi không có thiết bị tạo nhịp).
Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Lidocain 40mg/2ml Vinphaco
Thận trọng
Nguy cơ ngộ độc toàn thân (LAST – Local Anesthetic Systemic Toxicity): Đây là một cảnh báo quan trọng. Quá liều hoặc tiêm nhầm vào mạch máu có thể dẫn đến ngộ độc toàn thân với các triệu chứng tuần tự trên hệ thần kinh trung ương và tim mạch. Các triệu chứng ban đầu có thể bao gồm tê quanh môi và đầu lưỡi, ù tai, nhìn mờ, lú lẫn, run và có thể tiến triển thành co giật. Độc tính trên tim mạch thường nghiêm trọng hơn, gây hạ huyết áp, chậm nhịp, loạn nhịp, và thậm chí ngừng tim.
Giảm liều: Cần sử dụng thận trọng và giảm liều ở người bệnh suy tim, suy gan, thiếu oxygen máu nặng, suy hô hấp nặng, hoặc sốc.
Dạng bào chế: Không được dùng các chế phẩm Lidocain có chứa chất bảo quản để gây tê tủy sống, ngoài màng cứng hoặc khoang cùng.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp nhất là hạ huyết áp và nhức đầu khi thay đổi tư thế. Các tác dụng phụ nghiêm trọng nhưng ít gặp hơn liên quan đến độc tính toàn thân, bao gồm:
- Tim mạch: Blốc tim, loạn nhịp, trụy tuần hoàn, ngừng tim.
- Hô hấp: Khó thở, suy giảm hoặc ngừng hô hấp.
- Thần kinh trung ương: Ngủ lịm, hôn mê, kích động, nói líu nhíu, cơn co giật, ảo giác.
Tương tác
Adrenalin: Phối hợp với Lidocain có thể làm giảm tốc độ hấp thu và độc tính, từ đó kéo dài thời gian tác dụng của Lidocain.
Thuốc chẹn beta và Cimetidin: Dùng đồng thời có thể làm chậm quá trình chuyển hóa Lidocain ở gan, làm tăng nguy cơ ngộ độc.
Các thuốc chống loạn nhịp khác: Phối hợp thuốc tê nhóm amid với các thuốc chống loạn nhịp có thể làm tăng nguy cơ ức chế cơ tim.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Lidocain đã được dùng nhiều trong phẫu thuật cho phụ nữ mang thai mà không có báo cáo về tác dụng có hại đối với mẹ và thai nhi. Lidocain được phân bố vào sữa mẹ với lượng rất nhỏ, nên không có nguy cơ gây tác dụng bất lợi cho trẻ bú mẹ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có thể gây hạ huyết áp hoặc nhức đầu khi thay đổi tư thế, người bệnh không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi gặp phải các tác dụng không mong muốn này.
Quá liều và xử trí
Lidocain có chỉ số điều trị hẹp, nên ngộ độc nặng có thể xảy ra khi dùng liều cao hơn liều điều trị. Các triệu chứng quá liều bao gồm an thần, lú lẫn, hôn mê, co giật, suy hô hấp, và độc tính tim mạch nghiêm trọng.
Xử trí ngộ độc Lidocain toàn thân (LAST):
- Bước 1: Ngừng tiêm thuốc tê ngay lập tức và gọi hỗ trợ y tế khẩn cấp.
- Bước 2: Kiểm soát đường thở và hô hấp: Duy trì thông khí, cung cấp 100% oxy và thực hiện hô hấp hỗ trợ nếu cần.
- Bước 3: Sử dụng thuốc giải độc đặc hiệu: Tiêm ngay nhũ tương lipid 20% (Intralipid 20%). Liều ban đầu là 1,5 ml/kg tiêm tĩnh mạch trong 2-3 phút, sau đó truyền duy trì 0,25 ml/kg/phút. Có thể tiêm nhắc lại liều bolus và tăng gấp đôi tốc độ truyền nếu tình trạng bệnh nhân không cải thiện, tổng liều không quá 12ml/kg.
- Bước 4: Hỗ trợ tuần hoàn: Hồi sinh tim phổi (CPR) khi cần thiết. Tránh sử dụng thuốc chẹn kênh Calci, thuốc chẹn beta hoặc Vasopressin.
- Bước 5: Điều trị co giật: Sử dụng Benzodiazepin (như Midazolam) để kiểm soát cơn co giật.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Sản phẩm tương tự thuốc Lidocain 40mg/2ml Vinphaco
Một sản phẩm tương tự trên thị trường là Lidocain Kabi 2% của Công ty Cổ phần Dược – Trang Thiết bị Y tế Bình Định (Bidiphar).
- Thành phần: Lidocain hydroclorid.
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
- Chỉ định: Tương tự như Lidocain của Vinphaco, được sử dụng để gây tê tại chỗ và điều trị cấp tính các loạn nhịp thất.
Tài liệu tham khảo
Marc Beaussier, Alain Delbos. Perioperative Use of Intravenous Lidocaine, truy cập ngày 12 tháng 09 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30117019/
Việt –
Vinphaco uy tín, lâu đời, nguồn gốc rõ ràng