Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Lexopam 6 được sản xuất bởi Công ty MS.
Lexopam 6 là thuốc gì?
Thành phần
Lexopam 6 có chứa hoạt chất chính là Bromazepam 6 mg và các tá dược khác vừa đủ một viên.
Trình bày
SĐK: Đang cập nhật
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ 10 viên
Xuất xứ: Ấn Độ

Tác dụng của thuốc Lexopam 6
Cơ chế tác dụng
Bromazepam phát huy tác dụng thông qua việc tăng cường hoạt tính của Gamma-Aminobutyric Acid (GABA), chất dẫn truyền thần kinh ức chế chính trong não bộ.
Cụ thể, Bromazepam gắn kết vào một vị trí đặc hiệu trên phức hợp thụ thể GABA-A (khác với vị trí gắn của GABA). Sự gắn kết này không trực tiếp kích hoạt thụ thể mà làm thay đổi cấu trúc không gian của nó, dẫn đến tăng ái lực của GABA với thụ thể. Kết quả là kênh ion Clo (Cl−) trên màng tế bào thần kinh mở ra thường xuyên hơn, cho phép dòng ion Cl− đi vào bên trong tế bào. Điều này gây ra hiện tượng ưu phân cực màng tế bào, làm tăng ngưỡng kích thích và khiến tế bào thần kinh khó bị kích hoạt hơn, từ đó tạo ra tác dụng ức chế lan tỏa trên toàn bộ hệ thần kinh trung ương, biểu hiện qua các hiệu ứng giải lo âu, an thần, gây ngủ.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Bromazepam được hấp thu tương đối nhanh qua đường uống, sinh khả dụng đạt khoảng 84%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được sau 1 đến 4 giờ.
Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương ở mức độ vừa phải (khoảng 70%). Thể tích phân bố tương đối lớn, cho phép thuốc dễ dàng đi qua hàng rào máu não để phát huy tác dụng.
Chuyển hóa: Bromazepam được chuyển hóa chủ yếu tại gan thông qua quá trình oxy hóa (xúc tác bởi hệ enzyme Cytochrome P450, chủ yếu là CYP3A4 và CYP2C19). Quá trình này tạo ra chất chuyển hóa chính là 3-hydroxybromazepam, một chất vẫn còn hoạt tính dược lý và có thời gian bán thải tương tự như chất mẹ.
Thải trừ: Thuốc và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 69%). Thời gian bán thải của Bromazepam thuộc nhóm trung bình, dao động từ 10 đến 20 giờ.
Thuốc Lexopam 6 được chỉ định trong bệnh gì?
Lexopam 6 được chỉ định trong điều trị ngắn hạn các tình trạng lo âu nghiêm trọng, gây mất chức năng hoặc khiến bệnh nhân rơi vào trạng thái khốn khổ quá mức:
- Rối loạn lo âu lan tỏa (GAD): Tình trạng lo lắng, căng thẳng mạn tính, dai dẳng về nhiều vấn đề trong cuộc sống.
- Rối loạn hoảng sợ (Panic Disorder): Dùng để kiểm soát các cơn hoảng sợ cấp tính.
- Mất ngủ nghiêm trọng liên quan đến lo âu: Khi lo âu là nguyên nhân chính gây ra tình trạng mất ngủ.
- Hỗ trợ trong điều trị các rối loạn thực thể có yếu tố tâm lý (psychosomatic disorders) như hội chứng ruột kích thích, một số rối loạn tim mạch chức năng.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Lexopam 6
Nguyên tắc cốt lõi: Luôn sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể (thường không quá 4 tuần cho mất ngủ và 8-12 tuần cho lo âu, bao gồm cả thời gian giảm liều).
- Liều dùng:
- Điều trị ngoại trú: Liều thông thường từ 1.5 – 3 mg/lần, dùng đến 3 lần/ngày.
- Trường hợp lo âu nặng, điều trị nội trú: Có thể cần liều cao hơn, từ 6 – 12 mg/lần, dùng 2-3 lần/ngày.
- Người cao tuổi, bệnh nhân suy nhược, suy gan hoặc suy thận: Cần bắt đầu với liều thấp hơn (thường bằng một nửa liều người lớn) và điều chỉnh cẩn thận.
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống. Uống nguyên viên với một ly nước đầy.
- Thời điểm dùng thuốc phụ thuộc vào chỉ định của bác sĩ, có thể chia đều trong ngày hoặc dùng một liều duy nhất vào buổi tối nếu mục tiêu chính là điều trị mất ngủ.
Không sử dụng thuốc Lexopam 6 trong trường hợp nào?
Quá mẫn với Bromazepam, các thuốc benzodiazepine khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy hô hấp nặng.
Hội chứng ngưng thở khi ngủ.
Suy gan nặng (nguy cơ gây bệnh não gan).
Bệnh nhược cơ nặng (Myasthenia Gravis).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Lexopam 6
Thận trọng
Việc sử dụng Bromazepam, đặc biệt là kéo dài (trên vài tuần) hoặc ở liều cao, có thể dẫn đến sự lệ thuộc cả về thể chất và tâm lý. Nguy cơ này tăng lên ở những bệnh nhân có tiền sử lạm dụng rượu hoặc ma túy.
Tuyệt đối không dừng thuốc đột ngột sau một thời gian sử dụng. Việc này có thể gây ra hội chứng cai thuốc nghiêm trọng với các triệu chứng như lo âu tái phát, mất ngủ, run, co giật cơ, đau đầu, căng thẳng, kích động, và trong trường hợp nặng có thể gây lú lẫn, ảo giác, co giật toàn thể.
Việc ngưng thuốc phải được thực hiện từ từ dưới sự giám sát của bác sĩ bằng cách giảm liều dần dần trong nhiều tuần hoặc nhiều tháng.
Tác dụng phụ
Rất phổ biến/Phổ biến: Buồn ngủ vào ban ngày, cảm giác mệt mỏi, yếu cơ, chóng mặt, thất điều (mất phối hợp động tác), giảm sự tỉnh táo.
Ít phổ biến/Hiếm gặp: Lú lẫn, giảm trí nhớ (đặc biệt là chứng hay quên về sau), phản ứng nghịch thường (tăng lo âu, kích động, hung hăng, ảo giác), phát ban da.
Tương tác
Rượu và các thuốc ức chế TKTW khác: Tăng cường tác dụng an thần và nguy cơ suy hô hấp.
Thuốc ức chế men gan (CYP3A4, CYP2C19): Như cimetidine, fluvoxamine, thuốc kháng nấm nhóm azole (ketoconazole) có thể làm chậm quá trình chuyển hóa Bromazepam, làm tăng nồng độ và tác dụng của thuốc.
Thuốc cảm ứng men gan: Như rifampicin, carbamazepine có thể làm tăng chuyển hóa, giảm hiệu quả của Bromazepam.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Tránh sử dụng, đặc biệt trong ba tháng đầu và ba tháng cuối thai kỳ. Sử dụng thuốc trong giai đoạn cuối thai kỳ có thể gây ra “hội chứng trẻ sơ sinh mềm nhũn” (floppy infant syndrome) bao gồm giảm trương lực cơ, hạ thân nhiệt, và suy hô hấp ở trẻ sơ sinh.
Bà mẹ cho con bú: Bromazepam có thể bài tiết qua sữa mẹ và gây tác dụng an thần cho trẻ. Không khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng an thần, gây buồn ngủ, chóng mặt và làm suy giảm khả năng phối hợp, phán đoán có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bệnh nhân nên được cảnh báo không thực hiện các hoạt động này trong suốt thời gian điều trị.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Buồn ngủ, lú lẫn, ngủ lịm, nói líu nhíu, mất điều hòa, và trong trường hợp nặng là hôn mê và suy hô hấp.
Xử trí: Cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế ngay lập tức. Điều trị chủ yếu là hỗ trợ (duy trì đường thở, huyết áp). Trong môi trường bệnh viện, thuốc giải độc đặc hiệu Flumazenil có thể được sử dụng dưới sự giám sát chặt chẽ.
Bảo quản
Để thuốc luôn giữ được chất lượng tốt nhất, bạn hãy cất giữ sản phẩm ở một nơi khô mát trong nhà, với nhiệt độ phòng không quá 30°C. Cần tránh để thuốc ở những nơi bị ánh nắng mặt trời chiếu thẳng vào hoặc những khu vực có độ ẩm cao như phòng tắm. Điều quan trọng nhất, hãy đảm bảo thuốc được đặt ở vị trí an toàn, hoàn toàn ngoài tầm với và tầm nhìn của trẻ em.
Thuốc Lexopam 6 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Lexopam 6 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Lexopam 6 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Lexopam 6 như:
Bromazepam Viatris 6mg là sản phẩm của hãng dược phẩm Viatris, chứa hoạt chất Bromazepam hàm lượng 6mg, được chỉ định để điều trị ngắn hạn các trạng thái lo âu và căng thẳng thần kinh nghiêm trọng.
Tài liệu tham khảo
Anaïs Bastide, Aloïse de Codt. Megadose bromazepam dependence, truy cập ngày 04 tháng 08 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/27663828/
Thủy –
Giảm liều phải giảm từ từ theo đúng hướng dẫn bác sĩ