Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Levistel 40 được sản xuất bởi Laboratorios Lesvi, S.L, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-20430-17.
Levistel 40 là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Levistel 40 có chứa thành phần: Telmisartan hàm lượng 40mg.
Tá dược: Mannitol Granulated, Magnesium Stearat, Meglumine, Natri Hydroxyd, Povidon K-29/32,.
Dạng bào chế: Viên nén.
Trình bày
SĐK: VN-20430-17.
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên
Xuất xứ: Tây Ban Nha.
Tác dụng của thuốc Levistel 40
Cơ chế tác dụng
Telmisartan là một hoạt chất thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II. Hoạt chất có tác ái lực mạnh trên thụ thể AT1. Sự gắn kết này được đánh giá là bền vững và khá lâu dài.
Telmisartan không tác động đến Kinase II, men giáng hóa Bradykinin. Do đó không gây ra tác dụng không mong muốn của Bradykinin.
Khi dùng 80mg Telmisartan/ngày có thể ức chế hoàn toàn tác dụng làm tăng huyết áp của Angiotensin II. Tác dụng này có thể kéo dài 1 ngày và có thể có hiệu quả đến 48 giờ.
Sau khi dùng liều đầu tiên, tác dụng hạ áp của hoạt chất sẽ được thể hiện rõ rệt trong vòng 3 gờ đồng hồ và đạt hiệu quả tối ưu sau 4 tuần điều trị liên tục.
Khi tiến hành đo huyết áp, quan sát thấy huyết áp của bệnh nhân được giữ ở mức ổn định trong suốt 1 ngày. Hoạt chất được chứng minh là có khả năng kiểm soát huyết áp tâm thu và tâm trương nhưng không tạo ra những ảnh hưởng đến nhịp tim. Tác dụng của Telmisartan tương tự như các thuốc trong cùng nhóm khác.
Đặc điểm dược động học
Telmisartan được hấp thụ nhanh, sinh khả dụng đường uống của hoạt chất vào khoảng 50%. Khi dùng cùng lúc với thức ăn, diện tích dưới đường cong của hoạt chất có thể bị giảm đi. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của hoạt chất khi dùng lúc đói hoặc ngay sau bữa ăn tương đương nhau khoảng 3 tiếng.
Sự khác biệt về giới tính có thể tạo ra những ảnh hưởng nhất định đến nồng độ đỉnh trong huyết tương của Telmisartan. Ước tính Cmax tăng khoảng 3 lần và diện tích dưới đường cong tăng khoảng hai lần ở bệnh nhân nữ.
Có khoảng 95% liều thuốc gắn với Protein huyết tương và thể tích phân bố khoảng 500l khi ở trạng thái ổn định.
Thuốc Levistel 40 được chỉ định trong bệnh gì?
Levistel 40 được chỉ định trong điều trị các vấn đề tăng huyết áp vô căn.
Dự phòng nguy cơ mắc các bệnh lý tim mạch.
Giảm nguy cơ mắc các bệnh lý tim mạch ở bệnh nhân: Người bị xơ vữa động mạch gây ra do huyết khối, đặc biệt là những bệnh nhân có tiền sử mạch vành, đột quỵ,… từ trước đó, hoặc tiểu đường tuýp 2 có hiện tượng tổn thương cơ quan đích.
Liều dùng của thuốc Levistel 40
Bệnh nhân bị tăng huyết áp vô căn: Liều khuyến cáo là 40mg/lần. Ở một số đối tượng có thể đáp ứng với liều 20mg/ngày.
Trong trường hợp cần thiết có thể dùng gấp đôi liều khuyến cáo, ngày 1 lần để kiểm soát được huyết áp. Trong trường hợp không đáp ứng với thuốc huyết áp đơn độc thì có thể kết hợp với các thuốc lợi tiểu Thiazid để tạo ra tác dụng hiệp đồng. Thuốc chỉ đạt được hiệu quả ổn định huyết áp tối đa sau từ 4 đến 8 tuần điều trị, do đó cần hết sức chú ý khi tiến hành điều chỉnh liều dùng.
Dự phòng bệnh tim mạch: Khuyến cáo là 80mg/ngày. Theo dõi huyết áp chặt chẽ khi bắt đầu điều trị với thuốc để dự phòng, trong trường hợp bệnh nhân đáp ứng tốt thì có thể giảm liều.
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận từ nhẹ đến vừa. Do không có kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân suy thận mức độ nặng nên khuyến cáo dùng bắt đầu với liều 20mg/ngày.
Ở người bị suy gan: Thể nhẹ đến trung bình, liều lượng không nên vượt quá 40mg/ngày.
Bệnh nhân cao tuổi: Nếu có sức khỏe bình thường thì không cần giảm liều.
Trẻ em: Không xác định hiệu quả cũng như tính an toàn trên trẻ em dưới 18 tuổi.
Cách dùng thuốc: Dùng thuốc 1 lần/ngày, nuốt nguyên viên với 1 cốc nước đầy, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Không sử dụng thuốc Levistel 40 trong trường hợp nào?
Chống chỉ định dùng cho người có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người bị chẩn đoán là mắc các bệnh lý gây ứ mật hoặc nghẽn đường mật.
Bệnh nhân bị suy gan thể nặng.
Không phối hợp đồng thời với Aliskiren ở người tiểu đường hoặc suy gan thể nặng.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Levistel 40
Thận trọng
Chỉ nên xé vỉ thuốc trước khi sử dụng thuốc để đảm bảo việc bảo quản.
Việc sử dụng thuốc ở người bị hẹp động mạch thận 2 bên có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp hoặc suy thận.
Đình kỳ tiến hành theo dõi chỉ số Kali huyết hoặc Creatinin ở những bệnh nhân có tiền sử suy giảm chức năng thận đặc biệt là ở những người vừa mới tiến hành ghép thận.
Đã có báo cáo về việc hạ huyết áp triệu chứng ở người giảm thể tích nội mạch hoặc điều trị với các thuốc gây mất Kali.
Những người mắc một số bệnh lý có thể kích thích hệ Renin – Angiotensin – Aldosteron cần hết sức thận trọng khi dùng thuốc vì có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe.
Không dùng thuốc để điều trị cho người bị chẩn đoán là tăng Aldosteron nguyên phát.
Khi dùng thuốc có thể gia tăng nguy cơ tăng Kali huyết, đặc biệt là ở những bệnh nhân suy thận hoặc suy tim.
Tác dụng phụ
Ít gặp: Các nhiễm khuẩn ở đường tiết niệu hoặc hô hấp.
Hiếm gặp: Nhiễm trùng huyết gây tử vong.
Máu và hệ bạch huyết: rối loạn về các chỉ số trong máu, thiếu máu,…
Dinh dưỡng và chuyển hóa: Tình trạng tăng Kali huyết, giảm lượng đường trong máu.
Tâm thần: Bồn chồn, lo lắng, rối loạn giấc ngủ, ngất, trầm cảm,
Thị lực: Giảm thị lực hoặc rối loạn thị lực.
Tim mạch: rối loạn nhịp tim, giảm huyết áp một cách nghiêm trọng.
Hô hấp: Khó thở, ho, bệnh phổi kẽ cũng đã được báo cáo.
Trên đây chỉ là một số tác dụng không mong muốn hay gặp, do đó khi thấy các biểu hiện bất thường về sức khỏe cần báo lại với bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.
Các phản ứng phản vệ nghiêm trọng.
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc hạ huyết áp khác | Tăng tác dụng hạ huyết áp |
Lithium | Gia tăng nồng độ của Lithium |
Thuốc lợi tiểu nhóm giữ Kali | Hạn chế tình trạng mất kali của các thuốc lợi tiểu |
Thuốc lợi tiểu nhóm khác, bổ sung Kali | Phối hợp có thể làm tăng nồng độ Kali trong máu |
NSAID | Làm giảm tác dụng hạ huyết áp |
Các thuốc Prostaglandin giãn mạch, kháng viêm không steroid | Giảm tác dụng hạ huyết áp nếu phối hợp |
Thuốc Corticosteroids dùng toàn thân | Giảm tác dụng nếu phối hợp chung |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho người đang mang thai trong 3 tháng đầu hoặc 3 tháng cuối của thai kỳ.
Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Quá liều và xử trí
Chưa có tài liệu về việc quá liều của Telmisartan, khi xảy ra tình trạng quá liều thì cần tiến hành các biện pháp nâng đỡ. Thuốc không bị loại bỏ bằng việc thẩm tách máu.
Thuốc giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Levistel 80mg, thuốc có thành phần chính là Telmisartan 80mg do Laboratorios Lesvi, S.L sản xuất. Thuốc có tác dụng chính là kiểm soát huyết áp và dự phòng các bệnh lý tim mạch. Thuốc có thành phần, nhà sản xuất tương tự như Levistel 40, hiện thuốc đang được bán với giá 330,000 VNĐ/hộp.
Micardis, thuốc có thành phần chính là Telmisartan 40mg do Boehringer Ingelheim pharma GmbH nghiên cứu và sản xuất. Thuốc có ưu điểm là dễ tìm mua, phổ biến nên có thể thay thế cho Levistel 40 khi cần thiết. Thuốc hiện đang được bán với giá 327,000 VNĐ/hộp.
Tại sao nên lựa chọn thuốc?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Levistel 40 có tác dụng tốt trong việc kiểm soát và điều trị tình trạng cao huyết áp.
Giúp dự phòng các bệnh lý tim mạch đặc biệt là ở những người có tiền sử đột quỵ, tắc mạch máu não từ trước. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén với kích thước nhỏ nên dễ sử dụng. Liều dùng chỉ có 1 viên nên hạn chế được tình trạng quá liều. |
Có nhiều tác dụng không mong muốn.
Giá thành cao. |
Tài liệu tham khảo
1.Tác giả Cerner Multum (thời gian phát hành ngày 22 tháng 12 năm 2022), Telmisartan. Thời gian truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2023, từ https://www.drugs.com/mtm/telmisartan.html.
2.Tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Levistel 40, xem hướng dẫn sử dụng tại đây.
Bình –
đóng gói cẩn thận cũng dể uống