Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc LENVIMON – 4 được đăng ký bởi Prospera Life Sciences private limited được đăng ký lưu hành tại Việt Nam
LENVIMON – 4 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi LENVIMON – 4 có chứa: Lenvatinib 4mg
Dạng bào chế: Viên nang
Trình bày
SĐK: Đang cập nhật
Quy cách đóng gói: Hộp 30 viên
Xuất xứ: Ấn Độ
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì
Tác dụng của thuốc LENVIMON – 4
Cơ chế tác dụng
Lenvatinib là một chất ức chế tyrosine kinase đa mục tiêu, ức chế các thụ thể VEGFR1-3, FGFR1-4, PDGFRα, KIT và RET. Qua việc chặn các tín hiệu này, thuốc làm giảm sự phát triển mạch máu nuôi khối u, kìm hãm tăng sinh tế bào ung thư, từ đó ức chế sự tiến triển của bệnh. Lenvatinib còn thể hiện hiệu quả chống khối u mạnh hơn khi phối hợp với thuốc miễn dịch (kháng PD-1) hoặc everolimus (ức chế mTOR).
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Nồng độ đỉnh đạt trong vòng 1–4 giờ. Thức ăn giàu chất béo không làm thay đổi sinh khả dụng nhưng làm chậm tốc độ hấp thu.
- Phân bố: Thể tích phân bố trung bình ~97 L; gắn kết protein huyết tương >97%.
- Chuyển hóa: Qua CYP3A, aldehyde oxidase và một phần nhỏ không qua enzym.
- Thải trừ: 64% thải qua phân, 25% qua nước tiểu. Thời gian bán thải ~28 giờ.
Thuốc LENVIMON – 4 được chỉ định trong bệnh gì?
- Ung thư tuyến giáp biệt hóa – DTC
LENVIMON – 4 được sử dụng cho người lớn mắc ung thư tuyến giáp biệt hóa tiến triển, tái phát tại chỗ hoặc đã di căn, không còn đáp ứng với điều trị bằng iod phóng xạ.
- Ung thư biểu mô tế bào thận – RCC
Điều trị ban đầu: Phối hợp lenvatinib với pembrolizumab giúp kiểm soát RCC tiến triển ở người lớn chưa từng điều trị trước đó.
Sau điều trị kháng sinh mạch: Dùng phối hợp lenvatinib với everolimus cho bệnh nhân RCC tiến triển đã qua ít nhất một liệu trình điều trị chống hình thành mạch.
- Ung thư biểu mô tế bào gan – HCC
LENVIMON – 4 là lựa chọn khởi đầu cho người bệnh bị HCC không còn chỉ định phẫu thuật triệt căn.
- Ung thư nội mạc tử cung – EC
Phối hợp LENVIMON – 4 và pembrolizumab được chỉ định cho người lớn mắc ung thư nội mạc tử cung tiến triển, có kiểu gen pMMR và không thuộc nhóm MSI-H, đã thất bại với hóa trị toàn thân trước đó và không phù hợp cho điều trị triệt căn bằng phẫu thuật hoặc xạ trị.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
- Ung thư tuyến giáp biệt hóa
Liều khuyến cáo: 24 mg uống mỗi ngày, duy trì đến khi bệnh tiến triển hoặc xảy ra độc tính không thể kiểm soát.
- Ung thư tế bào thận
Chưa điều trị trước đó: 20 mg lenvatinib mỗi ngày + pembrolizumab 200 mg tiêm truyền tĩnh mạch mỗi 3 tuần.
Đã điều trị trước: 18 mg lenvatinib + 5 mg everolimus uống mỗi ngày.
- Ung thư biểu mô tế bào gan
Liều tùy theo cân nặng:
≥60 kg: 12 mg/ngày
<60 kg: 8 mg/ngày
- Ung thư nội mạc tử cung
20 mg lenvatinib/ngày + pembrolizumab 200 mg truyền tĩnh mạch mỗi 3 tuần.
Cách sử dụng
Dùng mỗi ngày một lần, vào thời điểm cố định, không phụ thuộc vào bữa ăn.
Nếu bỏ lỡ liều và chưa quá 12 giờ, uống bổ sung ngay. Nếu quá 12 giờ, bỏ qua liều đó.
Không sử dụng thuốc LENVIMON – 4 trong trường hợp nào?
Người dị ứng với Lenvatinib và những tá dược có trong LENVIMON – 4
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Có thể cần điều chỉnh liều tùy theo mức độ suy chức năng thận hoặc gan.
- Thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp các triệu chứng ở vùng miệng như đau, sưng, tê, nặng hàm, loét, lung lay răng, vì LENVIMON – 4 có thể gây hoại tử xương hàm
- Nếu cần phẫu thuật nha khoa, hãy cho bác sĩ biết bạn đang dùng LENVIMON – 4, đặc biệt nếu đang hoặc đã từng sử dụng bisphosphonate – thuốc điều trị loãng xương hoặc ức chế tạo mạch trong điều trị ung thư.
- Cần đánh giá huyết áp, chức năng gan – thận, nồng độ natri và hormone TSH trong máu trước khi điều trị
Tác dụng phụ
- Nhiễm trùng: Nhiễm trùng tiểu, áp xe tầng sinh môn.
- Hệ máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm lympho, nhồi máu lách.
- Nội tiết: Suy giáp, tăng hormone TSH, suy tuyến thượng thận.
- Chuyển hóa – dinh dưỡng: Giảm calci, kali, magnesi, albumin máu; tăng cholesterol; chán ăn, sụt cân, mất nước.
- Tâm thần – thần kinh: Mất ngủ, đau đầu, chóng mặt, rối loạn vị giác, đột quỵ, thiếu máu não thoáng qua, hội chứng não có hồi phục sau (PRES).
- Tim mạch: Nhồi máu cơ tim, suy tim, kéo dài QT, giảm phân suất tống máu.
- Mạch máu: Tăng huyết áp, xuất huyết, tụt huyết áp, phình hoặc bóc tách động mạch.
- Hô hấp: Khàn tiếng, thuyên tắc phổi, tràn khí màng phổi.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, nôn, buồn nôn, viêm miệng, đau miệng, táo bón, khó tiêu, khô miệng, tăng amylase/lipase, đầy hơi, viêm tụy, viêm đại tràng, thủng tiêu hóa, rò hậu môn.
- Gan – mật: Tăng men gan (AST, ALT, GGT, phosphatase kiềm), bilirubin; giảm albumin máu; rối loạn chức năng gan, viêm gan, suy gan, bệnh não gan, viêm túi mật.
- Da – mô dưới da: Hội chứng tay chân, phát ban, rụng tóc, dày sừng.
- Cơ – xương – khớp: Đau lưng, đau cơ, đau khớp, đau chi, hoại tử xương hàm.
- Thận – tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin, tăng ure máu, suy thận, hội chứng thận hư, tổn thương thận.
- Toàn thân: Mệt mỏi, suy nhược, phù ngoại biên, khó chịu, chậm lành vết thương, rò không thuộc hệ tiêu hóa.
Tương tác
LENVIMON – 4 có khả năng kéo dài khoảng QT. Cần tránh phối hợp với các thuốc cũng gây kéo dài QT hoặc làm rối loạn điện giải.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Lenvatinib được chứng minh có độc tính với phôi thai và có thể gây quái thai ở động vật. Không sử dụng LENVIMON – 4 cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Nên tư vấn tránh thai hiệu quả trong thời gian điều trị và ít nhất vài tuần sau khi ngừng thuốc.
- Hiện chưa rõ lenvatinib có được bài tiết vào sữa mẹ ở người hay không. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên động vật cho thấy lenvatinib và các chất chuyển hóa của nó có thể bài tiết vào sữa với nồng độ cao hơn so với nồng độ trong huyết tương mẹ. Cụ thể, ở chuột Sprague Dawley đang cho con bú, sau khi dùng lenvatinib đánh dấu phóng xạ, mức độ phơi nhiễm qua sữa (tính theo AUC) cao gấp đôi so với huyết tương.
- Do nguy cơ tiềm ẩn gây ra các tác dụng bất lợi nghiêm trọng cho trẻ sơ sinh, phụ nữ nên ngưng cho con bú trong thời gian sử dụng LENVIMON – 4 và duy trì việc này ít nhất một tuần sau liều cuối cùng.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Hiện chưa có báo cáo hay nghiên cứu về mức độ ảnh hưởng đến sự tập trung do đó những người điều khiển phương tiện giao thông và máy móc cần lưu ý theo dõi triệu chứng gặp phải khi dùng thuốc trước khi tham gia các hoạt động này để đảm bảo độ an toàn.
Nếu thấy mệt mỏi thì dừng ngay các hoạt động này lại
Quá liều và xử trí
Lenvatinib có ái lực cao với protein huyết tương, do đó không loại bỏ hiệu quả bằng lọc máu. Quá liều có thể gây tử vong do suy đa cơ quan.
Bảo quản
- Giữ LENVIMON – 4 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để LENVIMON – 4 trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng LENVIMON – 4 khi quá hạn cho phép
Thuốc LENVIMON – 4 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
LENVIMON – 4 hiện đang được bán tại nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khác nhau nhưng không quá nhiều. Chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mức giá ngay đầu trang để bạn đọc tham khảo.
Trường hợp LENVIMON – 4 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với LENVIMON – 4 như:
Nexavar 200mg có thành phần là Lenvatinib hàm lượng 10mg, được sản xuất bởi Everest Pharmaceuticals – Bangladesh, có tác dụng điều trị các loại ung thư như gan, thận, tuyến giáp
Lenvaxen 10 có thành phần là Sorafenib với hàm lượng 200mg, được sản xuất bởi Công ty Bayer Pharma AG – ĐỨC, có tác dụng điều trị các loại ung thư như gan, thận, tuyến giáp.
Tài liệu tham khảo
Suyama K, Iwase H (2018). Lenvatinib: A Promising Molecular Targeted Agent for Multiple Cancers. Cancer Control. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC6056795/
Yến –
mình mua thuốc theo bác sĩ nên cũngn hiều cái chưa rõ, hỏi bạn dược sĩ ở đây thì cũng biết thêm được chút ít, tư vẫnn hiệt tình lắm