Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Lenalid 10 được sản xuất bởi Natco Pharma Limited và đã được đăng ký lưu hành tại Việt Nam.
Lenalid 10 là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Lenalid 10 có chứa thành phần:
- Lenalidomide 10mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Trình bày
SĐK: Đang cập nhật
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 30 viên
Xuất xứ: Ấn Độ
Tác dụng của thuốc Lenalid 10
Cơ chế tác dụng
Lenalidomide là một chất điều hòa miễn dịch có cấu trúc tương tự thalidomide. Thuốc tác động đa diện lên hệ thống miễn dịch, bao gồm:
- Tăng cường hệ miễn dịch: Kích thích hoạt động của tế bào T, tế bào NK và tế bào NK T, giúp cơ thể chống lại tế bào ung thư hiệu quả hơn.
- Ức chế sự phát triển khối u: Ngăn chặn sự tăng sinh của tế bào ung thư, đặc biệt là các tế bào u tủy.
- Điều chỉnh đáp ứng viêm: Giảm sản xuất các cytokine gây viêm như TNF-alpha, đồng thời tăng cường sản xuất các cytokine chống viêm như IL-2 và IFN-gamma.
- Chống hình thành mạch máu: Ngăn cản sự phát triển của mạch máu nuôi dưỡng khối u.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Nhanh qua đường uống, không ảnh hưởng bởi thức ăn, đạt đỉnh nồng độ máu sau 0,6-1,5 giờ.
- Phân bố: Thể tích phân bố lớn (76-85 L), qua được hàng rào máu não.
- Liên kết protein huyết tương thấp (23-29%).
- Chuyển hóa: Chủ yếu qua thủy phân không enzym, chưa có thông tin về chất chuyển hóa hoạt tính.
- Thải trừ: Chủ yếu qua thận, thời gian bán thải khoảng 3 giờ; suy thận làm tăng AUC.
Thuốc Lenalid 10 được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Lenalid 10mg được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân mắc:
- U tủy đa (MM): Khi kết hợp với dexamethasone, Lenalid 10mg được sử dụng để điều trị cho những bệnh nhân đã từng điều trị bằng ít nhất một liệu pháp trước đó.
- Hội chứng loạn sản tủy (MDS), đặc biệt đối với bệnh nhân có bất thường mất đoạn 5q
- U lympho tế bào màng (MCL): Dùng để điều trị cho bệnh nhân tái phát hoặc tiến triển sau hai liệu pháp trước đó
Liều dùng của thuốc Lenalid 10
Cách dùng: Để đạt hiệu quả điều trị tối ưu, bệnh nhân nên nuốt toàn bộ viên nang Lenalidomide 10mg với nước, không nên nhai hoặc nghiền, cùng một thời điểm mỗi ngày để duy trì nồng độ thuốc ổn định/máu.
Liều dùng:
- U tủy đa (MM): Liều khởi đầu thông thường là 25mg/ngày, uống trong 21 ngày liên tiếp của một chu kỳ 28 ngày.
- Hội chứng loạn sản tủy (MDS): Liều khởi đầu thường là 10mg/ngày.
- U lympho tế bào áo khoác: Liều khởi đầu thường là 25mg/ngày, uống trong 21 ngày liên tiếp của một chu kỳ 28 ngày.
Điều chỉnh liều: Liều dùng có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân và chức năng thận.
Kết hợp với thuốc khác: Lenalidomide thường được sử dụng kết hợp với các thuốc khác như dexamethasone để tăng hiệu quả điều trị.
Không sử dụng thuốc Lenalid 10 trong trường hợp nào?
Không sử dụng Lenalidomide 10mg nếu bạn:
- Đã từng dị ứng với thuốc này hoặc các thuốc tương tự
- Là phụ nữ có khả năng sinh con
- Nam giới trưởng thành trong độ tuổi sinh sản
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Lenalid 10
Thận trọng
Không nên hiến máu hoặc tinh trùng trong quá trình điều trị và trong vòng 4 tuần sau khi ngừng thuốc.
Cần kiểm soát tốt chức năng tuyến giáp trước khi bắt đầu điều trị. Lenalidomide có thể ảnh hưởng đến chức năng tuyến giáp.
Nguy cơ thải ghép có thể tăng lên khi sử dụng Lenalidomide.
Người trên 65 tuổi có thể gặp nhiều tác dụng phụ hơn và có xu hướng ngừng điều trị sớm hơn.
Hiện chưa có bằng chứng cho thấy Lenalidomide gây ung thư.
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng Lenalidomide không gây tổn thương nhiễm sắc thể và không làm tăng nguy cơ đột biến gen.
Để đảm bảo an toàn, nam giới nên sử dụng biện pháp tránh thai an toàn như bao cao su trong suốt quá trình điều trị và trong một khoảng thời gian nhất định sau khi ngừng thuốc Lenalid 10.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc Lenalid 10 có thể gây các tác dụng phụ như:
- Cơ – Xương – Khớp: Chuột rút cơ, đau lưng, đau khớp
- Da – Mô dưới da: Phát ban, ngứa
- Hô hấp: Viêm mũi họng, ho, khó thở, viêm họng, chảy máu cam, nhiễm trùng đường hô hấp trên
- Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu
- Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, run
- Tiêu hóa: Táo bón, đi ngoài nhiều lần, buồn nôn
- Toàn thân: Mệt mỏi, sốt, phù ngoại biên
Tương tác thuốc
Thuốc/Tác nhân | Tương tác với Lenalidomide |
Chất ức chế P-glycoprotein (P-gp) | Lenalidomide là cơ chất nhưng không ức chế P-gp.
Không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học khi dùng chung với quinidine hoặc temsirolimus. |
Dexamethasone | Không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của lenalidomide |
Digoxin | Lenalidomide 10 mg/ngày làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương lên 14% |
Statin | Tăng nguy cơ tiêu cơ vân khi dùng chung |
Thuốc kích thích tạo hồng cầu & liệu pháp hormone | Tăng nguy cơ huyết khối khi dùng chung với lenalidomide + dexamethasone |
Thuốc tránh thai đường uống | Lenalidomide không cảm ứng enzym CYP, không ảnh hưởng đến hiệu quả tránh thai. Dexamethasone có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai. |
Warfarin | Không ảnh hưởng đến dược động học khi dùng đơn lẻ. Chưa có dữ liệu khi dùng kèm Dexamethasone |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Nguy cơ quái thai: Lenalidomide có thể gây ra dị tật bẩm sinh nghiêm trọng ở thai nhi. Do đó, phụ nữ có khả năng sinh sản phải sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong suốt quá trình điều trị và trong một thời gian sau khi ngừng thuốc.
Chống chỉ định ở phụ nữ mang thai: Lenalidomide tuyệt đối không được sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ có thai.
Ảnh hưởng đến khả năng sinh sản: Mặc dù chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của lenalidomide lên khả năng sinh sản ở người, nhưng cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho nam giới có bạn tình đang mang thai hoặc có khả năng mang thai.
Cho con bú: Chưa có đủ bằng chứng về sự an toàn khi sử dụng lenalidomide cho phụ nữ đang cho con bú. Do đó, phụ nữ đang điều trị bằng lenalidomide không nên cho con bú.
Biện pháp tránh thai: Cả nam và nữ đều cần sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị và trong một thời gian sau khi ngừng thuốc.
Quá liều và xử trí
Mặc dù trong một số thử nghiệm lâm sàng, bệnh nhân đã vô tình dùng quá liều Lenalidomide, nhưng chưa có đủ dữ liệu để đưa ra phác đồ điều trị cụ thể.
Thuốc Lenalid 10 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Lenalid 10 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Lenalid 10 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Lenalid 10 như:
Thuốc Vinlon 1mg, do Celon Laboratories Ltd. sản xuất với giá khoảng 550.000đ/hộp, chứa Vincristine 1mg, là thuốc hóa trị thuộc nhóm vinca alkaloid, được sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với thuốc khác để điều trị nhiều loại ung thư như ung thư bạch cầu, hạch, u nguyên bào thần kinh, khối u Wilms, ung thư vú, phổi, tụy, máu, thận, xương, đa u tủy và u lympho.
Thuốc Lenalid 25mg do Natco Pharma (Ấn Độ) sản xuất với thành phần Lenalidomide 25mg, có giá không được đề cập, là thuốc điều hòa miễn dịch và chống khối u, được chỉ định cho người lớn mắc các bệnh như đa u tủy (kết hợp dexamethasone), hội chứng loạn sản tủy, u lympho tế bào vỏ, u lympho nang và u lympho vùng biên (kết hợp rituximab).
Tài liệu tham khảo
- Emma C Fink, Benjamin L Ebert. (Ngày 5 tháng 10 năm 2015). The novel mechanism of lenalidomide activity. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2025, từ https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC4653765/
- Nianhang Chen, Simon Zhou, Maria Palmisano. (Ngày 28 tháng 6 năm 2016). Clinical Pharmacokinetics and Pharmacodynamics of Lenalidomide. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2025, từ https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC5247551/
Huy –
Tôi đã sử dụng Lenalidomide được 3 tháng, ban đầu tôi gặp phải một số tác dụng phụ như mệt mỏi và buồn nôn, nhưng các triệu chứng này đã giảm dần sau đó