Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Langitax 15 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Phong Phú – Chi nhánh nhà máy Usarichpharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110290823 (SĐK cũ: VD-28999-18).
Langitax 15 là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Langitax 15 có chứa thành phần: Rivaroxaban 15mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893110290823 (SĐK cũ: VD-28999-18)
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Langitax 15
Cơ chế tác dụng
Rivaroxaban thuộc nhóm thuốc chống huyết khối, có khả năng ức chế trực tiếp và chọn lọc trên yếu tố Xa, tính chọn lọc cao và sinh khả dụng đường uống cao. Do ức chế trực tiếp yếu tố Xa, hoạt chất làm gián đoạn chuỗi phản ứng đông máu, hạn chế sự hình thành và phát triển thrombin. Hiện nay các nghiên cứu khoa học không ghi nhận sự ảnh hưởng của Rivaroxaban đến tiểu cầu.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Rivaroxaban hấp thu nhanh chóng khi sử dụng đường uống, sinh khả dụng cao khoảng 80-100%, nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết tương sau 2-4 giờ dùng thuốc.
Phân bố: Tỷ lệ Rivaroxaban liên kết với protein huyết tương khoảng 92 đến 95%, thể tích phân bố trung bình khoảng 50L
Chuyển hóa: Rivaroxaban chuyển hóa chính tại gan qua CYP3A4, CYP2J2, không ghi nhận chất chuyển hóa có hoạt tính
Thải trừ: Thuốc thải trừ qua thận và qua phân với tỷ lệ tương tự nhau. Thời gian bán thải cuối cùng khoảng 5-9 giờ (người lớn) và 11-13 giờ (người cao tuổi)
Thuốc Langitax 15 được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Langitax 15 được chỉ định trong điều trị các trường hợp sau:
- Điều trị và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) ở người trưởng thành
- Điều trị và phòng ngừa tái phát thuyên tắc phổi (PE) ở người trưởng thành
- Phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc hệ thống ở người lớn rung nhĩ, suy tim sung huyết, người cao tuổi trên 75 tuổi, bệnh nhân cao huyết áp, đối tượng có tiền sử đột quỵ hoặc cơn thiếu máu não thoáng qua.

Liều dùng của thuốc Langitax 15
Liều dùng
Chỉ định | Liều dùng |
Phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc hệ thống ở người lớn | 20 mg/lần/ngày |
Điều trị và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu | Liều điều trị
15 mg/lần x 2 lần/ngày x 3 tuần đầu tiên 20 mg/lần/ngày từ ngày 22 trở đi Liều phòng ngừa 10-20 mg/lần/ngày sau khi hoàn thành ít nhất 6 tháng điều trị |
Điều trị và phòng ngừa tái phát thuyên tắc phổi | Liều điều trị
15 mg/lần x 2 lần/ngày x 3 tuần đầu tiên 20 mg/lần/ngày từ ngày 22 trở đi Liều phòng ngừa 10-20 mg/lần/ngày sau khi hoàn thành ít nhất 6 tháng điều trị |
Cách dùng
Thuốc Langitax 15 dạng viên nén bao phim, sử dụng đường uống
Không sử dụng thuốc Langitax 15 trong trường hợp nào?
- Chống chỉ định dùng Langitax 15 cho bệnh nhân mẫn cảm với Rivaroxaban hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc.
- Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân đang chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu cao.
- Bệnh nhân đang điều trị với thuốc chống đông máu khác
- Bệnh nhân có bệnh lý về gan liên quan đến chức năng đông máu và có nguy cơ chảy máu
- Phụ nữ đang trong thai kỳ, phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Langitax 15
Thận trọng
- Theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu chảy máu khi dùng Langitax 15, thận trọng đối với bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết cao
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine 15-29 ml/phút, không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine < 15 ml/phút
- Không khuyến cáo sử dụng Langitax 15 cho trẻ nhỏ do chưa có đầy đủ dữ liệu an toàn và hiệu quả
- Không khuyên dùng thuốc cho bệnh nhân rối loạn chảy máu, cao huyết áp, bệnh đường tiêu hóa, giãn phế quản
- Phản ứng da nghiêm trọng đã được báo cáo khi điều trị với Rivaroxaban
Tác dụng phụ
Một số phản ứng bất lợi được báo cáo khi dùng Langitax 15: mề đay, xuất huyết khớp, nhịp tim nhanh, khô miệng, suy gan, ngất xỉu,… Các triệu chứng trên ít gặp trong suốt giai đoạn điều trị
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc ức chế CYP3A4 và P-gp | Tăng nồng độ và AUC của Rivaroxaban trong huyết tương |
Thuốc chống đông máu | Tăng cường tác dụng chống đông máu => tăng nguy cơ chảy máu |
NSAID/thuốc ức chế kết tập tiểu cầu | Tăng nguy cơ chảy máu, thận trọng khi sử dụng đồng thời |
SSRI/SNRI | Tăng nguy cơ chảy máu |
Warfarin | Không có tương tác dược động học |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định dùng Langitax 15 cho phụ nữ đang trong thai kỳ, phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Langitax 15 hầu như không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Quá liều và xử trí
Bệnh nhân nghi ngờ quá liều Langitax 15 cần được theo dõi chặt chẽ các biến chứng chảy máu, cân nhắc sử dụng than hoạt tính.
Bảo quản
Khuyến khích bảo quản Langitax 15 ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, không tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng cường độ cao. Nên để sản phẩm cách xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Langitax 15 như:
Xarelto 15mg có thành phần Rivaroxaban 15mg, sản xuất bởi Bayer AG, phòng ngừa tình trạng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân
Xelostad 15 có thành phần Rivaroxaban 15mg, sản xuất bởi Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm – chi nhánh 1, điều trị huyết khối tĩnh mạch
Tài liệu tham khảo
- Kreutz R. Pharmacodynamic and pharmacokinetic basics of rivaroxaban, truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2025.
- Mueck W, Stampfuss J, Kubitza D, Becka M. Clinical pharmacokinetic and pharmacodynamic profile of rivaroxaban, truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2025.
Giang –
Langitax 15 chính hãng, công dụng tốt