Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Kidopar 120mg/5ml có cơ sở sản xuất là Aflofarm Farmacja Polska Sp. z o.o., được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-26098-17.
Kidopar 120mg/5ml là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi 5ml Kidopar 120mg/5ml chứa thành phần:
- Paracetamol 120mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Hỗn dịch uống
Trình bày
SĐK: VN-19837-16
Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 100ml
Xuất xứ: Ba Lan
Tác dụng của thuốc Kidopar 120mg/5ml
Cơ chế tác dụng
Paracetamol là sản phẩm chuyển hóa từ phenacetin nhưng ít độc hơn đáng kể. Thuốc ức chế enzyme cyclooxygenase trong quá trình chuyển hóa acid arachidonic, từ đó ngăn cản sinh tổng hợp prostaglandin tại hệ thần kinh trung ương, làm giảm đáp ứng với kinin và serotonin, nhờ vậy giảm độ nhạy cảm với đau.
Đồng thời, paracetamol còn điều chỉnh nhiệt độ cơ thể thông qua việc giảm nồng độ prostaglandin tại trung tâm điều hòa thân nhiệt ở vùng dưới đồi.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Paracetamol được hấp thu gần như hoàn toàn và rất nhanh qua đường tiêu hóa, tuy nhiên khi sử dụng đồng thời với thức ăn giàu carbohydrate thì tốc độ và mức độ hấp thu có thể giảm đi. Thường sau khi uống từ 30 phút đến 2 giờ, nồng độ hoạt chất trong huyết tương sẽ đạt giá trị đỉnh.
Phân bố
Paracetamol có khả năng vượt qua hàng rào nhau thai và đi vào sữa mẹ.
Chuyển hóa
Tại gan, paracetamol chủ yếu được liên hợp với acid glucuronic ở người lớn, trong khi ở trẻ em quá trình liên hợp với acid sulfuric chiếm ưu thế. Một phần nhỏ thuốc được CYP450 oxy hóa tạo thành chất trung gian N-acetyl-p-benzoquinone imine (NAPQI), tuy nhiên dưới điều kiện bình thường NAPQI nhanh chóng bị khử độc bằng glutathione.
Thải trừ
Sau chuyển hóa, paracetamol và các chất liên hợp của nó chủ yếu được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải trung bình ở người khỏe mạnh dao động từ 2 đến 4 giờ, nhưng có thể kéo dài gấp 4–8 lần ở người cao tuổi hoặc bệnh nhân suy gan do chức năng chuyển hóa và thải trừ giảm.
Kidopar 120mg/5ml được chỉ định trong bệnh gì?
Kidopar 120mg/5ml Paracetamol được chỉ định :
- Điều trị tình trạng sốt do cảm lạnh, sốt do cúm hoặc sốt sau khi tiêm vaccin.
- Giảm đau từ nhẹ đến vừa : đau đầu, đau xương khớp, đau cơ, đau răng, đau sau phẫu thuật, đau sau thủ thuật nha khoa, đau răng và đau vì mọc răng.

Liều dùng của thuốc Kidopar 120mg/5ml
Liều dùng
Điều chỉnh theo cân nặng của trẻ em,
Tối đa 60mg/kg/ngày, nhiều nhất 4 lần/ngày, mỗi lần dùng thuốc cách nhau tối thiểu 4 giờ. Cụ thể :
- Từ 3 – 12 tháng tuổi : 2,5 – 5ml /lần. Tối đa 20ml/ngày
- 1 – 6 tuổi : 5 – 10ml /lần. Tối đa 40ml/ngày
- 6 – 12 tuổi : 10-20ml /lần. Tối đa 80ml/ngày
Thời gian dùng thuốc tối đa nếu không có chỉ dẫn của bác sĩ
- Trẻ em : 3 ngày.
- Trẻ dưới 2 tuổi : không dùng
- Tình trạng đau : 10 ngày
- Sốt kéo dài : 3 ngày
- Cảm lạnh : 2 ngày
Cách dùng của thuốc Kidopar 120mg/5ml
Thuốc được dùng đường uống sau khi ăn no. Lắc kỹ trước khi dùng.
Không sử dụng thuốc Kidopar 120mg/5ml trong trường hợp nào?
Không dùng Kidopar 120mg/5ml cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bị suy thận nặng hoặc mắc các bệnh về gan : suy gan, viêm gan virus hoặc nghiện rượu.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Kidopar 120mg/5ml
Thận trọng
- Khai thác kỹ tiền sử dị ứng, đặc biệt với acid acetylsalicylic, và đánh giá chức năng gan, thận cũng như tình trạng nghiện hoặc đang sử dụng rượu.
- Ở những bệnh nhân thiếu men glucose-6-phosphate dehydrogenase, paracetamol có thể gây tan huyết và cần cân nhắc kỹ lưỡng.
- Thận trọng với bệnh nhân tiểu đường hoặc rối loạn chuyển hóa carbohydrat (không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose–galactose, thiếu hụt sacharase–isomaltase) do tá dược chứa sacharose.
- Tránh kết hợp paracetamol với các chế phẩm khác cũng chứa paracetamol để phòng ngừa nguy cơ quá liều.
- Phối hợp với flucloxacillin có thể làm tăng nguy cơ nhiễm toan chuyển hóa
- Liều dùng và khoảng cách giữa các lần uống phải tuân thủ chặt chẽ hướng dẫn để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị.
Tác dụng phụ
- Hiếm gặp : dị ứng (phát ban, mày đay, phù mạch), buồn nôn
- Rất hiếm gặp : suy thận cấp, hoại tử gan, phản ứng phản vệ.
Tương tác
- Chống chỉ định dùng cùng phenobarbital, phenytoin, carbamazepin hoặc rifampicin do tăng nguy cơ tổn thương gan
- Chống chỉ định dùng cùng zidovudin do tăng độc tính lên tủy xương
- Chống chỉ định dùng cùng rượu do làm tăng độc tính và nguy cơ suy gan
- Thận trọng khi dùng cùng metoclopramid do tăng hấp thu paracetamol
- Thận trọng khi dùng cùng propanthelin do làm chậm hấp thu paracetamol
- Thận trọng khi dùng cùng thuốc chống đông nhóm coumarin/indandion do tăng tác dụng chống đông máu
- Thận trọng khi dùng cùng NSAID dùng kéo dài do tăng nguy cơ tổn thương thận và ung thư đường tiết niệu
- Thận trọng khi dùng cùng thuốc ức chế MAO trong hoặc 2 tuần sau điều trị do có thể gây kích động và sốt cao
- Thận trọng khi dùng cùng caffeine do làm tăng tác dụng giảm đau
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú do thuốc có thể vào sữa mẹ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng : yếu người, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, đổ mồ hôi.
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời : gây nôn, dùng than hoạt tính hoặc thuốc giải độc methionin.
Kidopar 120mg/5ml giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Kidopar 120mg/5ml hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
Dung dịch uống Meyercemol 200mg Meyer chứa 200mg hoạt chất paracetamol cùng các tá dược vừa đủ. Paracetamol, còn được biết đến với tên gọi acetaminophen, là một chất chuyển hóa của phenacetin.
Thuốc Vinpamol 5% hạ sốt, giảm đau nhẹ đến trung bình với các trường hợp đau đầu, đau nửa đầu, thần kinh, răng, tai, họng, bụng kinh hay đau nhức cơ thể.
Tài liệu tham khảo
Regina M. Botting (2000), Mechanism of Action of Acetaminophen: Is There a Cyclooxygenase 3?. Truy cập ngày 25/06/2025 từ https://academic.oup.com/cid/article-abstract/31/Supplement_5/S202/334078?redirectedFrom=fulltext
My –
hỗ trợ chi tiết, nhiệt tình