Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Kbat 100mg được sản xuất bởi S.C. Slavia Pharm S.R.L. có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-17320-13
Kbat 100mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Kbat 100mg có chứa:
- Itraconazol……………100mg.
- Tá dược: Đường dạng hạt tròn, HPMC, Eudragit E-100 và các tá dược khác vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Trình bày
SĐK: VN-17320-13
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x5 viên
Xuất xứ: Romania
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Kbat 100mg
Cơ chế tác dụng
Itraconazol là dẫn chất tổng hợp thuộc nhóm triazol có khả năng ức chế sự phát triển của nhiều chủng nấm. Thuốc tác động bằng cách ức chế enzym cytochrom P450 phụ thuộc vào nấm, làm gián đoạn quá trình tổng hợp ergosterol – thành phần thiết yếu của màng tế bào nấm. Việc thiếu hụt ergosterol khiến cấu trúc và chức năng màng bị rối loạn, dẫn đến ức chế sự phát triển hoặc tiêu diệt tế bào nấm.
Itraconazol có hiệu lực cao hơn ketoconazol trên một số loài nấm như Aspergillus spp., và cũng có hoạt tính với Candida, Cryptococcus, Histoplasma, Blastomyces, Coccidioides và Sporotrichosis spp.. Một số chủng nấm giảm nhạy cảm với azol này có thể kháng chéo với các thuốc azol khác.
Đặc điểm dược động học
Itraconazol được hấp thu tốt khi dùng ngay sau bữa ăn do thức ăn giúp tăng hấp thu thuốc. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 4–5 giờ. Thuốc có mức độ liên kết với protein huyết tương rất cao (trên 99%), chủ yếu ở dạng gắn với albumin. Nhờ đặc tính tan tốt trong lipid, hoạt chất được phân bố rộng rãi trong các mô của cơ thể.
Thuốc được chuyển hóa tại gan thành nhiều chất, trong đó hydroxyitraconazol có tác dụng chống nấm mạnh, với nồng độ huyết tương cao gấp đôi itraconazol ở trạng thái ổn định.
Khoảng 3–18% liều được thải qua phân ở dạng không đổi, 40% được bài tiết qua nước tiểu ở dạng chuyển hóa không còn hoạt tính. Itraconazol không bị loại bỏ bằng thẩm tách máu. Thời gian bán thải trung bình sau liều 100mg là khoảng 20 giờ, có thể kéo dài khi dùng liều cao hoặc dài ngày.
Thuốc Kbat 100mg được chỉ định trong bệnh gì?
Nhiễm nấm Candida toàn thân
Lang ben.
Các bệnh nấm da do Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum như nấm da chân, nấm bẹn, nấm thân, nấm kẽ tay.
Nấm móng tay, móng chân (Tinea unguium).
Nhiễm nấm Aspergillus ở phổi hoặc ngoài phổi khi bệnh nhân không dung nạp hoặc kháng amphotericin B.
Nhiễm Blastomyces, Histoplasma mạn tính hoặc lan tỏa không có tổn thương màng não.
Điều trị duy trì ở bệnh nhân AIDS nhằm phòng ngừa tái phát nhiễm nấm tiềm ẩn.
Dự phòng nhiễm nấm ở người giảm bạch cầu trung tính kéo dài khi các biện pháp khác không hiệu quả.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
| ĐỐI TƯỢNG | LIỀU DÙNG | THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ/LƯU Ý |
| Nấm Candida âm hộ – âm đạo | 2 viên Kbat/lần, ngày 2 lần hoặc 2 viên/ngày | Dùng 1 ngày duy nhất hoặc 3 ngày liên tiếp |
| Lang ben | 2 viên Kbat/lần/ngày | 7 ngày |
| Nấm da | 1 viên Kbat/lầnngày | 15 ngày; nếu vùng dày sừng hoặc tổn thương lan rộng, kéo dài thêm 15 ngày |
| Nấm Candida miệng – hầu | 1 viên Kbat/lầnngày | 15 ngày |
| Bệnh nhân AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính | 2 viên Kbat/lần/ngày | 15 ngày |
| Nấm móng | 2 viên Kbat/lần/ngày | 3 tháng liên tục |
| Nấm Aspergillus | 2 viên Kbat/lần/ngày | 2–5 tháng; có thể tăng lên 2 viên/lần, ngày 2 lần nếu bệnh lan rộng |
| Nấm Candida toàn thân | 1–2 viên Kbat/ngày | 3 tuần đến 7 tháng, tùy mức độ bệnh |
| Nấm Cryptococcus (không viêm màng não) | 2 viên Kbat/lần/ngày | 2 tháng đến 1 năm |
| Viêm màng não do Cryptococcus (giai đoạn tấn công) | 2 viên Kbat/lần, ngày 2 lần | |
| Viêm màng não do Cryptococcus (duy trì) | 2 viên Kbat/lần/ngày | |
| Nấm Histoplasma, Blastomyces | 2 viên Kbat/lần, ngày 1–2 lần | 8 tháng |
| Điều trị duy trì ở bệnh nhân AIDS | 2 viên Kbat/lần/ngày | |
| Dự phòng ở người giảm bạch cầu trung tính | 2 viên Kbat/lần/ngày | |
| Trẻ em | Chưa đủ dữ liệu; chỉ dùng khi thật cần thiết và có chỉ định của bác sĩ | |
| Người cao tuổi | Như liều người lớn | Có thể điều chỉnh theo chức năng gan, thận |
Cách sử dụng
Uống viên nang Kbat 100mg ngay sau bữa ăn để tăng hấp thu. Nuốt nguyên viên nang, không nhai, không mở nang.
Không sử dụng thuốc Kbat 100mg trong trường hợp nào?
Người dị ứng với itraconazol hoặc bất kỳ dẫn chất azol nào.
Người đang dùng terfenadin, astemisol, cisaprid, triazolam hoặc midazolam dạng uống.
Phụ nữ mang thai hoặc đang có kế hoạch mang thai khi điều trị nấm móng.
Phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Trong trường hợp nhiễm nấm Candida kháng fluconazol, cần kiểm tra độ nhạy cảm với itraconazol trước khi điều trị.
Người có tiền sử bệnh gan hoặc từng bị tổn thương gan do thuốc cần thận trọng, đặc biệt khi điều trị dài ngày trên 30 ngày phải theo dõi định kỳ chức năng gan.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn thường gặp ở khoảng 7% người điều trị ngắn ngày, chủ yếu gồm buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, nhức đầu. Khi dùng lâu dài, tỷ lệ tác dụng phụ tăng, nhất là ở người có bệnh nền hoặc dùng nhiều thuốc.
Thường gặp: đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, táo bón hoặc khó tiêu.
Ít gặp: Phản ứng dị ứng (ngứa, mề đay, phát ban, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson), rối loạn kinh nguyệt, tăng men gan, viêm gan hồi phục, rụng tóc, phù, giảm kali huyết, viêm thần kinh ngoại vi.
Xử trí: Theo dõi men gan định kỳ, ngừng thuốc nếu có dấu hiệu bất thường.
Tương tác
Itraconazol ức chế mạnh enzym CYP3A4, làm tăng nồng độ và độc tính của nhiều thuốc khác như:
Chống chỉ định phối hợp: terfenadin, astemisol, cisaprid, triazolam, midazolam đường uống.
Thuốc chống đông: warfarin – cần theo dõi INR để chỉnh liều.
Thuốc chẹn kênh calci: có thể gây phù, ù tai – nên giảm liều.
Thuốc hạ cholesterol (nhóm statin): nguy cơ viêm cơ tăng – cân nhắc tạm ngưng trong thời gian điều trị nấm.
Digoxin: có thể tăng nồng độ huyết tương – cần theo dõi.
Thuốc hạ đường huyết: nguy cơ hạ đường huyết nặng – cần giám sát đường máu.
Thuốc kháng acid, H₂-blocker, omeprazol, sucralfat: giảm hấp thu itraconazol – nên tránh dùng cùng.
Thuốc cảm ứng enzym (rifampicin, isoniazid, phenobarbital, phenytoin): làm giảm nồng độ itraconazol – nên thay thuốc khác nếu cần.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Không nên sử dụng trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ tiềm ẩn.
Thời kỳ mang thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ về tính an toàn, do đó không khuyến cáo sử dụng itraconazol cho phụ nữ mang thai trừ khi bác sĩ xác định lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ tiềm ẩn. Đặc biệt, không dùng thuốc để điều trị nấm móng ở phụ nữ đang mang thai hoặc dự định có thai.
Thời kỳ cho con bú: Itraconazol có thể bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy nên ngưng cho con bú trong suốt quá trình dùng thuốc để tránh nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ nhỏ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không có ảnh hưởng đáng kể đến khả năng tập trung hoặc phản xạ. Tuy nhiên, nếu người dùng cảm thấy chóng mặt hoặc nhức đầu sau khi uống, nên thận trọng khi lái xe hay điều khiển thiết bị cơ giới cho đến khi các triệu chứng này hết hẳn.
Quá liều và xử trí
Hiện chưa ghi nhận nhiều trường hợp quá liều nghiêm trọng. Khi dùng lượng lớn hơn khuyến cáo (trên 1000mg), người bệnh có thể gặp các biểu hiện tương tự tác dụng phụ thông thường như buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, nhức đầu.
không có thuốc giải độc Kbat 100mg đặc hiệu. Trong trường hợp mới uống, có thể rửa dạ dày để loại bỏ phần thuốc chưa hấp thu. Sau đó, tiến hành điều trị hỗ trợ và theo dõi toàn trạng. Itraconazol không được loại bỏ bằng thẩm tách máu, nên việc điều trị chủ yếu tập trung vào kiểm soát triệu chứng và duy trì chức năng sống.
Bảo quản
Giữ Kbat 100mg ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Kbat 100mg trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Kbat 100mg khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Kbat 100mg như:
Retroz có thành phần chính là Itraconazol 100mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2, có tác dụng điều trị nhiễm nấm Candida
Itrazol 100mg có thành phần chính là Itraconazol 100mg, được sản xuất bởi J. Duncan Healthcare Pvt. Ltd., có tác dụng điều trị nhiễm nấm Candida
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Kbat 100mg được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2025
- Lestner J, Hope WW (2013). Itraconazole: an update on pharmacology and clinical use for treatment of invasive and allergic fungal infections. Expert Opin Drug Metab Toxicol. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/23641752/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Biotin HD
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
K-Ganic 



























Nguyễn Hoà –
giao hàng nhanh, đóng gói cẩn thận