Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Karvidil 12,5mg được sản xuất bởi JSC “Grindeks”, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-22552-20.
Karvidil 12,5mg là thuốc gì?
Thành phần
Viên nén Karvidil 12,5mg có chứa thành phần:
- Hoạt chất: Carvedilol 12,5 mg.
- Tá dược: Vừa đủ 1 viên nén.
Trình bày
SĐK: VN-22552-20
Quy cách đóng gói: Hộp chứa 2 vỉ x 14 viên
Xuất xứ: Latvia

Tác dụng của thuốc Karvidil 12,5mg
Cơ chế tác dụng
- Chẹn thụ thể Beta (β1 và β2): Làm giảm nhịp tim, giảm sức co bóp của cơ tim, qua đó giảm gánh nặng và nhu cầu oxy cho tim.
- Chẹn thụ thể Alpha-1 (α1): Gây giãn các mạch máu ngoại biên, làm giảm sức cản mà tim phải thắng khi bơm máu đi (giảm hậu gánh), giúp tim làm việc dễ dàng hơn.
- Sự phối hợp hai cơ chế này giúp cải thiện chức năng tim một cách toàn diện, đặc biệt hiệu quả trong điều trị suy tim.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống nhưng có sinh khả dụng chỉ khoảng 25-35% do bị chuyển hóa mạnh lần đầu tại gan. Việc uống thuốc cùng bữa ăn sẽ làm chậm tốc độ hấp thu, giúp giảm nguy cơ hạ huyết áp tư thế.
- Phân bố: Carvedilol có tính ưa mỡ cao, phân bố rộng rãi vào các mô trong cơ thể và liên kết mạnh với protein huyết tương (>98%).
- Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa gần như hoàn toàn tại gan.
- Thải trừ: Các chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua phân. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 7-10 giờ. Do đó, bệnh nhân suy thận thường không cần chỉnh liều.
Thuốc Karvidil 12,5mg được chỉ định trong bệnh gì?
- Tăng huyết áp vô căn: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ áp khác.
- Suy tim mạn tính ổn định: Dùng để điều trị suy tim từ nhẹ đến nặng, nhằm cải thiện sự sống còn và giảm tỷ lệ nhập viện.
- Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim: Để giảm tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân có phân suất tống máu (LVEF) ≤ 40% sau khi đã ổn định.
Liều dùng của thuốc Karvidil 12,5mg
Chỉ định | Liều khởi đầu | Lộ trình tăng liều | Liều mục tiêu / Tối đa |
Suy tim mạn tính | 3,125 mg, 2 lần/ngày | Tăng liều mỗi 2 tuần nếu dung nạp | Mục tiêu: 25 mg, 2 lần/ngày. Tối đa: 50 mg, 2 lần/ngày (cho bệnh nhân >85kg) |
Sau NMCT | 6,25 mg, 2 lần/ngày | Tăng liều sau 3-10 ngày nếu dung nạp | Mục tiêu: 25 mg, 2 lần/ngày |
Tăng huyết áp | 6,25 mg, 2 lần/ngày | Tăng liều mỗi 7-14 ngày nếu cần | Tối đa: 50 mg/ngày |
Cách dùng của thuốc Karvidil 12,5mg
Bắt buộc uống thuốc cùng với bữa ăn. Điều này làm chậm sự hấp thu của thuốc, giúp giảm đáng kể nguy cơ chóng mặt và hạ huyết áp tư thế đứng, đặc biệt là khi mới bắt đầu điều trị.
Không sử dụng thuốc Karvidil 12,5mg trong trường hợp nào?
- Bệnh nhân hen phế quản hoặc có bệnh co thắt phế quản.
- Block nhĩ-thất độ II, độ III (trừ khi đã đặt máy tạo nhịp).
- Hội chứng suy nút xoang.
- Nhịp tim quá chậm (thường dưới 50-55 lần/phút).
- Sốc tim hoặc suy tim mất bù cấp đang cần dùng thuốc tăng co bóp đường tĩnh mạch.
- Suy gan nặng.
- Quá mẫn với Carvedilol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Karvidil 12,5mg
Thận trọng
- Ngừng thuốc đột ngột, đặc biệt ở bệnh nhân có bệnh mạch vành, vì có thể gây đau thắt ngực nặng hơn, nhồi máu cơ tim hoặc loạn nhịp nguy hiểm. Việc ngừng thuốc phải được thực hiện từ từ dưới sự giám sát của bác sĩ.
- Thuốc có thể che lấp các dấu hiệu của hạ đường huyết (như nhịp tim nhanh) và có thể ảnh hưởng đến việc kiểm soát đường huyết.
- Cần theo dõi chức năng thận ở những bệnh nhân có nguy cơ (suy tim kèm huyết áp thấp, bệnh mạch máu lan tỏa) trong giai đoạn đầu điều trị.
Tác dụng phụ
- Rất thường gặp: Chóng mặt, đau đầu, suy nhược (mệt mỏi), hạ huyết áp, nhịp tim chậm.
- Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, tăng cân, phù, rối loạn thị giác, khó thở, trầm cảm.
Tương tác
- Các thuốc tim mạch khác: Digoxin, Verapamil, Diltiazem, Amiodarone có thể làm tăng nguy cơ nhịp tim chậm hoặc block tim.
- Thuốc điều trị tiểu đường: Carvedilol có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của insulin và các thuốc uống.
- Một số thuốc chống trầm cảm (Fluoxetine, Paroxetine): Có thể làm tăng nồng độ Carvedilol, dẫn đến tăng tác dụng phụ.
- Clonidine: Ngừng đồng thời hai thuốc có thể gây tăng huyết áp nghiêm trọng.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không khuyến cáo sử dụng Carvedilol trong thai kỳ trừ khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ cho thai nhi, vì thuốc có thể làm giảm tưới máu nhau thai và ảnh hưởng đến thai nhi.
- Bà mẹ cho con bú: Không khuyến cáo cho con bú khi đang dùng thuốc do nguy cơ tiềm tàng cho trẻ sơ sinh.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây hiện tượng chóng mặt, mệt mỏi trên bệnh nhân do đó không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết chắc thuốc ảnh hưởng như thế nào.
Quá liều và xử trí
Quá liều Carvedilol là một tình trạng cấp cứu y tế nghiêm trọng, có thể gây hạ huyết áp nặng, nhịp tim rất chậm, sốc tim, co giật và ngừng tim. Cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất ngay lập tức để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm tương tự thuốc Karvidil 12,5mg
Thuốc Peruzi 12.5 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú, với thành phần chính là Carvedilol với hàm lượng 12,5mg, điều trị tăng huyết áp, suy tim mạn.
Tài liệu tham khảo
Laura Turco, Thomas Reiberger, Giovanni Vitale, Vincenzo La Mura. Carvedilol as the new non-selective beta-blocker of choice in patients with cirrhosis and portal hypertension, truy cập ngày 25 tháng 06 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/36897563/
Vy –
Sản phẩm chất lượng, nguồn gốc rõ ràng