Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Kapredin 16mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110154323.
Kapredin 16mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên nén Kapredin 16mg chứa hoạt chất là Methylprednisolone 16mg.
Trình bày
SĐK: 893110154323
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 50 vỉ x 10 viên; Chai 200 viên; Chai 500 viên; Chai 1000 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Kapredin 16mg
Cơ chế tác dụng
Methylprednisolone hoạt động bằng cách gắn vào các thụ thể glucocorticoid trong tế bào, di chuyển vào nhân và điều chỉnh biểu hiện gen. Cơ chế này dẫn đến:
- Ức chế các enzyme và chất trung gian gây viêm như phospholipase A2, prostaglandin và leukotriene.
- Giảm tính thấm của mao mạch tại vùng viêm.
- Điều hòa hoạt động của các tế bào miễn dịch, làm giảm số lượng tế bào lympho, bạch cầu ái toan và bạch cầu đơn nhân.
Ở liều thấp, thuốc chủ yếu có tác dụng chống viêm; ở liều cao, tác dụng ức chế miễn dịch trở nên rõ rệt hơn.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1-2 giờ.
- Phân bố: Phân bố rộng rãi vào các mô, có khả năng đi qua hàng rào máu não và bài tiết vào sữa mẹ.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu tại gan qua enzyme CYP3A4 thành các chất không có hoạt tính.
- Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình từ 1.8 đến 5.2 giờ và thuốc có thể được loại bỏ qua thẩm phân máu.
Thuốc Kapredin 16mg được chỉ định trong bệnh gì?
Methylprednisolone được chỉ định trong nhiều tình trạng bệnh lý đáp ứng với liệu pháp corticosteroid, bao gồm:
- Rối loạn nội tiết: Suy vỏ thượng thận, tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh.
- Bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp gút cấp.
- Bệnh hệ thống (Collagenoses): Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ toàn thân.
- Bệnh da liễu: Pemphigus, vảy nến thể nặng, viêm da tróc vảy.
- Tình trạng dị ứng: Hen phế quản, viêm mũi dị ứng, phản ứng quá mẫn với thuốc.
- Bệnh nhãn khoa: Các quá trình viêm và dị ứng mạn tính và cấp tính ở mắt.
- Bệnh hô hấp: Bệnh sarcoidosis, lao phổi lan tỏa (kết hợp hóa trị liệu kháng lao).
- Rối loạn huyết học: Thiếu máu tan máu mắc phải (tự miễn), ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
- Các chỉ định khác: Đợt cấp của bệnh đa xơ cứng, viêm loét đại tràng, hội chứng thận hư.
Liều dùng của thuốc Kapredin 16mg
Liều lượng cần được cá thể hóa theo từng bệnh nhân và tình trạng bệnh. Liều khởi đầu có thể dao động từ 6 – 40 mg/ngày. Bác sĩ sẽ điều chỉnh liều sau đó giảm dần đến liều duy trì thấp nhất có hiệu quả. Việc tuân thủ tuyệt đối chỉ định của bác sĩ là rất quan trọng.
Cách dùng của thuốc Kapredin 16mg
- Dùng đường uống.
- Nên uống thuốc sau bữa ăn, ưu tiên vào buổi sáng để giảm thiểu tác động lên dạ dày.
- Không tự ý bẻ, nghiền viên thuốc trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Không sử dụng thuốc Kapredin 16mg trong trường hợp nào?
- Quá mẫn với Methylprednisolone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm nấm toàn thân.
- Đang dùng vắc-xin virus sống.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Kapredin 16mg
Thận trọng
Cần sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có các tình trạng sau:
- Viêm loét đại tràng, loét dạ dày tá tràng.
- Suy thận, tăng huyết áp, suy tim sung huyết.
- Loãng xương.
- Đái tháo đường.
- Bệnh gan, bệnh tuyến giáp, tiền sử co giật.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Khó chịu ở dạ dày, giữ muối và nước gây phù, tăng huyết áp, thay đổi tâm trạng, mất ngủ, đau đầu, mụn trứng cá, yếu cơ, loãng xương.
- Ít gặp: Mờ mắt, thay đổi thị lực, sưng phù, dễ bị nhiễm trùng, phát ban.
- Khi dùng liều cao hoặc kéo dài: Hội chứng Cushing, chậm lớn ở trẻ em, đục thủy tinh thể, tăng nguy cơ nhiễm trùng
Tương tác
- Thuốc gây cảm ứng enzyme gan (như rifampicin, phenytoin) có thể làm giảm hiệu quả của Methylprednisolone.
- Thuốc ức chế enzyme gan (như ketoconazole, erythromycin) và nước ép bưởi có thể làm tăng nồng độ và nguy cơ tác dụng phụ của Methylprednisolone.
- Sử dụng đồng thời với thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) làm tăng nguy cơ loét dạ dày.
- Sử dụng cùng rượu có thể làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội rủi ro tiềm ẩn. Cần theo dõi chặt chẽ thai nhi và trẻ sơ sinh nếu mẹ dùng liều cao trong thai kỳ.
- Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa mẹ với lượng rất thấp. Tuy nhiên, nếu mẹ dùng liều cao (trên 40mg/ngày) trong thời gian dài, trẻ có thể cần được theo dõi.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, do đó cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nếu gặp phải tác dụng phụ này.
Quá liều và xử trí
Quá liều cấp tính rất hiếm gặp. Quá liều mạn tính có thể làm trầm trọng thêm các tác dụng phụ. Xử trí chủ yếu là điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, cần liên hệ ngay với cơ sở y tế.
Sản phẩm tương tự thuốc Kapredin 16mg
Thuốc Medrol 16mg có chứa thành phần Methylprednisolone với hàm lượng 16mg, được sản xuất bởi công ty dược phẩm Pharmacia Italia SPA – Ý, điều trị tình trạng viêm và dị ứng.
Tài liệu tham khảo
- T Ruzicka. Methylprednisolone aceponate in eczema and other inflammatory skin disorders — a clinical update, truy cập ngày 25 tháng 06 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/16409433/
- Hướng dẫn sử dụng thuốc Kapredin 16mg do nhà sản xuất cung cấp, tải file tại đây.
My –
Uống thuốc này ko nên dừng đột ngột