Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Kalira được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-33992-20
Kalira là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi gói thuốc Kalira 5g chứa 5000mg Calci polystyren sulfonat cùng các tá dược khác vừa đủ.
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch
Trình bày
SĐK: VD-33992-20
Quy cách đóng gói: Hộp 10, 20, 50 gói x 5g
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Kalira 5g
Cơ chế tác dụng
Khi đưa vào cơ thể, Calci Polystyren Sulfonate (SPS) sẽ di chuyển đến ruột. Tại đây, các hạt nhựa của thuốc sẽ trao đổi ion kali trong thức ăn hoặc dịch tiết ruột với ion natri trên bề mặt của chúng. Hợp chất kali-SPS không được cơ thể hấp thu mà sẽ được thải trừ ra ngoài theo phân. Tuy nhiên, hiệu quả của quá trình này có thể bị ảnh hưởng bởi sự hiện diện của các ion khác như canxi và magie, làm giảm khả năng liên kết của SPS với kali.
Đặc điểm dược động học
Là một loại nhựa trao đổi ion không tan, calci polystyren sulfonate không bị hấp thu qua đường tiêu hóa. Nhựa này có khả năng liên kết với kali trong ruột, với tỷ lệ ước tính khoảng 0,7 mmol kali cho mỗi gam nhựa.
Sau khi thực hiện quá trình trao đổi ion, cả nhựa và kali liên kết sẽ được đào thải ra ngoài cơ thể qua phân. Một phần lượng canxi có trong nhựa cũng có thể được cơ thể hấp thu.
Thuốc Kalira được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Kalira 5g được chỉ định để điều trị tăng kali máu trong các trường hợp suy thận, vô niệu hoặc thiểu niệu, đặc biệt là sau các sự cố y tế như phẫu thuật lớn, bỏng nặng hoặc truyền máu không tương thích.
Thuốc Kalira cũng giúp ngăn ngừa các biến chứng tim mạch nghiêm trọng do tăng kali máu gây ra và có thể trì hoãn hoặc giảm nhu cầu chạy thận nhân tạo ở một số bệnh nhân.
Liều dùng của thuốc Kalira
Lứa tuổi | Đường dùng | Liều dùng | Cách dùng |
Người lớn (gồm cả người già) | Uống | 15g/ngày, chia 3-4 lần | Pha với nước hoặc siro; tránh pha với nước trái cây; uống cách xa các thuốc khác ít nhất 3h (6h với người viêm dạ dày) |
Trực tràng | 30g/ngày | Hòa với 150ml nước hoặc dextrose 10%; giữ trong trực tràng ít nhất 9h | |
Trẻ em | Uống | Tùy thuộc vào cân nặng và tình trạng bệnh:
|
Pha với nước, siro, mứt hoặc mật ong; không dùng cho trẻ sơ sinh |
Trực tràng | Tương đương liều uống | Chỉ dùng khi không thể dùng đường uống | |
Sơ sinh | Trực tràng | 0.5-1g/kg/ngày | Hòa với 150ml nước hoặc Dextrose 10% |
Không sử dụng thuốc Kalira trong trường hợp nào?
Thuốc Kalira chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người có nồng độ kali huyết tương thấp hơn 5 mmol/l
- Mắc các bệnh lý gây tăng canxi máu như ung thư biểu mô di căn, đa u tủy xương, cường cận giáp hoặc sarcoidosis
- Bị tắc nghẽn đường tiêu hóa
- Trẻ sơ sinh dùng đường uống và trẻ sơ sinh bị rối loạn vận động ruột
- Có tiền sử dị ứng với nhựa polystyren sulfonate hoặc các thành phần khác của thuốc
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Kalira
Thận trọng
Sự kết hợp giữa sorbitol và calcium polystyrene sulfonate tiềm ẩn nguy cơ gây tổn thương nghiêm trọng cho đường tiêu hóa, đặc biệt ở những người có bệnh lý đường tiêu hóa sẵn có, nên cần thận trọng khi sử dụng đồng thời hai loại thuốc này.
Việc kiểm soát nồng độ kali máu là yếu tố then chốt trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên và điều chỉnh liều lượng thuốc Kalira phù hợp. Đối với những người đang dùng digitalis, duy trì nồng độ kali ổn định và ngừng sử dụng khi kali máu giảm dưới 5 mmol/l.
Bên cạnh kali, calcium polystyrene sulfonate còn có thể ảnh hưởng đến cân bằng các ion khác như magie và canxi trong máu. Do đó, cần thực hiện các xét nghiệm định kỳ để theo dõi các chỉ số điện giải và điều chỉnh kịp thời khi có bất thường.
Nếu xuất hiện tình trạng táo bón nghiêm trọng, cần tạm dừng sử dụng thuốc Kalira cho đến khi tình trạng này được cải thiện. Đồng thời, không nên sử dụng các thuốc nhuận tràng chứa magie trong thời gian điều trị.
Thuốc Kalira không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ mới sinh qua đường uống.
Sau khi dùng thuốc Kalira thụt, cần làm sạch đại tràng để loại bỏ hoàn toàn thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Cơ quan | Thường gặp | Không phổ biến | Hiếm gặp | Rất hiếm |
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Calci máu tăng, giảm nồng độ kali máu, nồng độ magie máu giảm | |||
Tiêu hóa | Muốn nôn, trớ | Khó đại tiện, đi ngoài phân lỏng, tắc ruột, đại tràng hoại tử, thủng, ăn không ngon, loét dạ dày | Tắc ruột do ứ đọng nhựa, ứ phân, kết sỏi, hoại tử đại tràng hoặc thủng | |
Hô hấp | Suy hô hấp (viêm phế quản phổi) do hít phải calcium polystyrene sulfonate | |||
Khác | Chảy máu hậu môn ở trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non |
Tương tác thuốc
Thuốc kết hợp | Tương tác | Nguy cơ |
Sorbitol (đường uống hoặc đường hậu môn) | Không nên dùng chung | Hoại tử ruột, các phản ứng có hại nghiêm trọng khác trên đường tiêu hóa |
Lithium, Levothyroxin | Giảm hấp thu 2 thuốc này | Giảm hiệu quả điều trị |
Các thuốc giống digitalis | Tăng độc tính của digitalis | Rối loạn nhịp tim nặng |
Các thuốc antacid và nhuận tràng chứa cation không hấp thu (nhôm hydroxyd,…) | Có thể gây nhiễm kiềm toàn thân, tắc ruột | Tăng nguy cơ biến chứng |
Các tác nhân trao đổi cation | Giảm khả năng gắn kali của nhựa | Giảm hiệu quả điều trị |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Thiếu dữ liệu về dược động học và độc tính sinh sản của Calcium polystyren sulfonate ở phụ nữ mang thai và cho con bú. Vì vậy, việc sử dụng thuốc Kalira trong các đối tượng này cần được cân nhắc kỹ lưỡng.
Quá liều và xử trí
Một trong những biến chứng nghiêm trọng của việc dùng quá liều Calcium polystyren sulfonate là rối loạn điện giải, đặc biệt là hạ kali máu. Điều này có thể dẫn đến các triệu chứng thần kinh như kích thích, lú lẫn và suy yếu cơ bắp, thậm chí gây liệt và khó thở.
Để điều trị, cần loại bỏ thuốc ra khỏi đường tiêu hóa và khôi phục lại cân bằng điện giải.
Thuốc Kalira giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Kalira hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Kalira tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Kalira như:
Thuốc Kalimate (Euphipharm, khoảng 1.050.000 VNĐ/hộp), chứa Calcium polystyrene sulfonate, hoạt động bằng cách liên kết và loại bỏ lượng kali dư thừa, giúp ổn định các chỉ số điện giải trong cơ thể, được chỉ định để điều chỉnh kali máu ở bệnh nhân suy thận cấp hoặc mãn tính.
Thuốc Kaldyum (Egis Pharma, Hungary, khoảng 210.000 VNĐ/hộp), chứa Kali clorid, được chỉ định để bổ sung Kali cho bệnh nhân thiếu hụt Kali do sử dụng thuốc lợi tiểu, thuốc nhuận tràng, tiêu chảy, nôn, hoặc điều trị với Digitalis, giúp duy trì cân bằng điện giải và chức năng thận, tim.
Tài liệu tham khảo
- Philippe Goutorbe, Ambroise Montcriol, Guillaume Lacroix, Julien Bordes, Eric Meaudre, Jean-Baptiste Souraud. (Tháng 2 năm 2011). Intestinal Necrosis Associated with Orally Administered Calcium Polystyrene Sulfonate Without Sorbitol. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2025, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/21304040/
- Mi-Yeon Yu, Jee Hyun Yeo, Joon-Sung Park, Chang Hwa Lee, Gheun-Ho Kim. (Ngày 22 tháng 3 năm 2017). Long-term efficacy of oral calcium polystyrene sulfonate for hyperkalemia in CKD patients. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2025, từ https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC5362098/
Cường –
Kalira đã giúp tôi kiểm soát được nồng độ kali trong máu một cách ổn định