Trong bài viết này, nhà thuốc Lưu Văn Hoàng xin trân trọng giới thiệu sản phẩm thuốc Itranstad được sản xuất bởi Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam – Việt Nam, số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là SĐK:VNB-0650-03
Thuốc Itranstad là thuốc gì?
Itranstad thuộc nhóm thuốc diệt những con nấm ký sinh trên cơ thể người, với hoạt chất chủ yếu trong viên thuốc là một chất azol: itraconazole. Itraconazole được biết tới như là một chất đi sau của tiền chất triazole, có phổ kháng nấm rộng, ức chế sự phát triển của nhiều loại vi nấm gây bệnh cho người ở nồng độ thông thường, đồng thời gây rối loạn việc tổng hợp ergosterol của tế bào vi nấm.
Dạng bào chế: Viên nang cứng chứa 100mg Itraconazol dưới dạng Itraconazol vi hạt 22%: Itraconazol, đường kính hạt tròn, hypromellose, Eudragit E 100, polyethylen glycol 20000.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang, hộp 1chai 30 viên nang
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Itranstad có giá bao nhiêu tiền? bán ở đâu?
Thuốc Itranstad có giá 80.000đ/ hộp 1 vỉ x 6 viên, bán tại nhà thuốc Lưu Văn Hoàng, chúng tôi giao hàng toàn quốc.
Kính mời quý khách xem thêm 1 số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi:
- Thuốc Bolabio được sản xuất bởi công ty TNHH LIÊN DOANH HASAN – DERMAPHARM
- Thuốc Cefbuten 200 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi – Việt Nam.
- Thuốc Vimotram được sản xuất tại CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VCP. VCP Pharmaceutical Joint – Stock Company, Thanh Xuân – Sóc Sơn – Hà Nội – Việt Nam
Thuốc Itranstad có tác dụng gì?
Itraconazole được chỉ định điều trị các nhiễm nấm ở những người đang mắc phải chứng suy giảm khả năng tự miễn dịch và không bị suy giảm khả năng tự miễn dịch:
- Chữa bệnh liên quan tới tình trạng bị nhiễm nấm tại da bởi những con nấm có đáp ứng với tác dụng diệt nấm của thuốc này, các tình trạng được sử dụng để dùng thuốc này được kể đến như: nấm tại da bàn chân, hay bàn tay, tại ở bẹn, hay các vùng da khác của toàn bộ cơ thể.
- Điều trị nấm nấm tại vị trí móng do nấm dermatophyte (tinea unguium) ở móng chân, có hoặc không có ở móng của tay.
- Dự phòng nhiễm nấm nặng ở bệnh nhân nhiễm HIV, Điều trị duy trì ở những bệnh nhân AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
- Điều trị nhiễm nấm candida ở miệng – họng, ở tại vị trí âm hộ hay âm đạo của người phụ nữ.
- Điều trị nấm Blastomyces, tại phổi và ngoài phổi.
- Điều trị nấm Histoplasma, kể cả bệnh phổi thể hang mãn tính và bệnh nấm Histoplasma rải rác, không ở màng não.
- Điều trị nấm Aspergillus, tại phổi, ở những bệnh nhân không dung nạp hoặc kháng thuốc amphotericin B.
Liều dùng và cách dùng thuốc Itranstad như thế nào?
Cách dùng: Itranstad uống với một chút nước sạch vào thời điểm thuốc ít bị ảnh hưởng bởi acid dịch vị nhất là vào sau khi được ăn cơm, để đảm bảo thuốc được hấp thu tối đa.
Liều dùng đối với người lớn( liều tính theo viên 100mg).
Đối với điều trị ngắn ngày:
Lang ben: 2 viên x 1 lần/ngày, uống trong 7 ngày.
Bệnh nấm da: 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 7 ngày hoặc 1 viên x 1 lần/ngày dùng trong 15 ngày. Các vùng sừng hóa cao như ở trường hợp nhiễm nấm ở lòng bàn chân, lòng bàn tay: 2 viên x 2 lần/ngày dùng trong 7 ngày hoặc 1 viên x 1 lần/ngày dùng trong 30 ngày.
Nấm Candida âm hộ – âm đạo: 2 viên(100mg) x 2 lần/ngày dùng trong 1 ngày; hoặc 2 viên x 1 lần/ngày và dùng trong 3 ngày.
Nấm Candida miệng – hầu: 1 viên x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày. Bệnh nhân bị mắc bệnh AIDS, cấy ghép cơ quan hoặc giảm bạch cầu trung tính: 2 viên x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày vì thuốc được hấp thu kém ở nhóm này
Đối với điều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân):
Điều trị duy trì trong bệnh AIDS: 200mg x 1 lần/ngày.
Dự phòng trong bệnh giảm lượng lớn số tế bào máu là bạch cầu trung tính: 200mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nấm Cryptococcus (không viêm màng não): 2 viên x 1 lần/ngày, uống trong 2 tháng đến 1 năm.
Viêm màng não do nấm Cryptococcus:2 viên x 2 lần/ngày. Điều trị duy trì: 2 viên x 1lần/ngày.
Bệnh nấm móng: 2 viên x 1 lần/ngày, trong 3 tháng.
Bệnh nấm Aspergillus: 1 viên x 1 lần/ngày trong 2 – 5 tháng. Có thể tăng liều lên 2 viên x 2 lần/ngày nếu bệnh lan tỏa.
Bệnh nấm Histoplasma và Blastomyces:2 viên x 1 hoặc 2 lần/ngày, uống trong 8 tháng.
Liều dùng đối với trẻ em
Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của Itraconazol trên trẻ em dưới 18 tuổi. Không đề nghị dùng thuốc này vì có rất ít kinh nghiệm dùng thuốc ở trẻ em.
Không sử dụng thuốc Itranstad khi nào?
Chống chỉ định sử dụng loại thuốc Itranstad đối với những bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc đã ghi nhận những phản ứng dị ứng hay đáp ứng quá mức với hoạt chất chính hay tá dược của thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng thuốc Itranstad được không?
Không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai hoặc cho con bú, chỉ sử dụng khi nhiễm nấm ở trong các nội tạng khi nó nặng ở mức độ có thể gây đe dọa đến tính mạng của người mẹ và khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có hại cho thai nhi
Thận trọng khi dùng thuốc thuốc Itranstad
Nên theo dõi các giá trị xét nghiệm nồng độ của men gan ở những bệnh nhân có bất thường chức năng gan trước khi dùng thuốc.
Nên định kỳ xét nghiệm nồng độ của men gan ở những bệnh nhân đã được điều trị hơn 1 tháng hoặc bất kỳ lúc nào bệnh nhân có những dấu hiệu hoặc triệu chứng rối loạn chức năng gan
Nếu bệnh thần kinh xảy ra do Itraconazol, phải ngưng dùng thuốc.
Không nên dùng Itraconazol cho những bệnh nhân có tăng men gan trong huyết thanh, bệnh gan tiến triển hay có tiền sử nhiễm độc gan
Không dùng thuốc với cisapride, midazolam, triazolam.
Không nên dùng Itraconazol để điều trị nấm móng cho những bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn chức năng tâm thất như suy tim sung huyết hay có tiền sử suy tim sung huyết.
Tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc Itranstad là gì?
Khi sử dụng thuốc Itranstad có thể gây ra những tác dụng không mong muốn. Do đó cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu gặp bất kì tác dụng không mong muốn nào. Khi có những dấu hiệu của tác dụng phụ nên ngưng thuốc, tham khảo ý kiến của bác sĩ và đến bệnh viện gần nhất để chữa trị.
- Tác dụng phụ thường gặp:
Toàn thân: chóng mặt, đau đầu.
Tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, táo bón, khó tiêu.
- Tác dụng phụ ít gặp:
Toàn thân: các phản ứng dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mày đay và phù mạch; hội chứng Stevens-Johnson.
Gan: tăng có hồi phục các men gan, viêm gan, đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài.
Nội tiết: rối loạn kinh nguyệt.
Tăng nồng độ men alanine aminotransferase được phát hiện ở 4% bệnh nhân dùng itraconazole.
Dược sĩ Đỗ Ánh –
Itranstad là thuốc kháng nấm hiệu quả