Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Isoday 20mg được sản xuất bởi Milan Laboratories (India) Pvt. Ltd. có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-23147-22
Isoday 20mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Isoday 20mg có chứa:
- Isosorbide mononitrate……………20mg.
- Tá dược: Colloidal anhydrous silica (aerosil), lactose monohydrate, magnesium stearate, maize starch, microcrystalline cellulose PH-102, purified talc.
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: VN-23147-22
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 14 viên
Xuất xứ: Ấn Độ
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Isoday 20mg
Cơ chế tác dụng
Isosorbid mononitrat là một nitrat hữu cơ có khả năng giải phóng oxit nitric (NO) trong cơ thể. Chất này hoạt hóa guanylat cyclase trong tế bào cơ trơn mạch máu, làm tăng nồng độ GMP vòng nội bào, từ đó gây giãn cơ trơn thành mạch. Nhờ vậy, thuốc giúp giãn các tĩnh mạch ngoại vi, làm giảm lượng máu hồi lưu về tim (giảm tiền tải), đồng thời làm giảm áp lực trong tâm thất cuối kỳ tâm trương.
Ngoài ra, thuốc còn làm giãn các động mạch lớn, đặc biệt là hệ mạch vành, giúp cải thiện tưới máu cho vùng cơ tim thiếu oxy và giảm hậu tải cho tim. Tổng hợp hai tác động này giúp làm giảm nhu cầu tiêu thụ oxy của cơ tim và giảm tần suất xuất hiện cơn đau thắt ngực.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, isosorbid mononitrat được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ cao nhất trong huyết tương thường đạt được khoảng một giờ sau khi dùng thuốc.
Chuyển hóa: Do không bị chuyển hóa qua gan lần đầu, sinh khả dụng của thuốc gần như đạt 100%.
Thải trừ: Thuốc có thời gian bán thải Isosorbid mononitrat trung bình là khoảng 5 giờ. Thuốc được chuyển hóa thành isosorbid-5-mononitrat-2-glucuronid (t½ khoảng 2,5 giờ) và bài tiết chủ yếu qua nước tiểu, phần nhỏ ở dạng không đổi.
Thuốc Isoday 20mg được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Isoday 20mg được dùng để dự phòng các cơn đau thắt ngực ổn định, giúp giảm tần suất và mức độ của các cơn đau do thiếu máu cơ tim.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn và người cao tuổi: Uống 1 viên (20 mg) từ 2 đến 3 lần mỗi ngày.
Liều có thể tăng lên 2 viên x 2–3 lần/ngày nếu cần thiết, tối đa ngày 6 viên (120mg)
Liều thứ hai nên dùng sau liều đầu tiên 8 giờ; nếu dùng 3 lần/ngày, cách nhau khoảng 6 giờ để đảm bảo có khoảng thời gian không chứa nitrate 6–8 giờ nhằm tránh hiện tượng dung nạp.
Nên bắt đầu dùng Isoday 20mg với liều thấp nhất có hiệu quả và tăng dần nếu đáp ứng chưa đủ.
Cách sử dụng
Ngay sau bữa ăn, dùng Isoday 20mg bằng đường uống nguyên viên (không nhai hay bẻ)
Không sử dụng thuốc Isoday 20mg trong trường hợp nào?
Người dị ứng với Isosorbide mononitrate hay tá dược nào có trong Isoday 20mg
Chống chỉ định trong nhồi máu cơ tim cấp có biểu hiện áp lực làm đầy thất thấp hoặc suy tuần hoàn cấp (kể cả sốc/trụy mạch).
Không dùng cho những trường hợp có tắc nghẽn cơ tim phì đại, viêm màng ngoài tim co thắt, hoặc hàm lượng các van tim bị hẹp (như hẹp van động mạch chủ, hẹp van hai lá).
Bệnh nhân có tăng áp lực nội sọ (ví dụ sau chấn thương đầu hoặc chảy máu não) không nên dùng thuốc.
Tránh dùng nếu bệnh nhân đang bị thiếu máu mức độ nặng, hạ huyết áp nghiêm trọng, giảm thể tích tuần hoàn hoặc glaucom góc đóng.
Tuyệt đối không phối hợp với các thuốc ức chế phosphodiesterase type-5 (ví dụ: sildenafil, tadalafil, vardenafil), vì có thể gây tụt huyết áp nghiêm trọng đe dọa tính mạng.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Thuốc có thể gây hạ huyết áp tư thế và cảm giác choáng váng, đặc biệt khi đứng dậy đột ngột hoặc sau khi uống rượu.
Cần thận trọng ở bệnh nhân có tuần hoàn không ổn định, nhồi máu cơ tim gần đây, suy thất trái, hoặc tiền sử hạ huyết áp.
Không dùng thuốc này để điều trị cơn đau thắt ngực đang xảy ra, vì thuốc có thời gian khởi phát tác dụng chậm.
Tránh dùng liều cao kéo dài liên tục để phòng hiện tượng dung nạp nitrate.
Khi ngừng điều trị, nên giảm liều dần dần để tránh các phản ứng tái phát cơn đau thắt ngực.
Thuốc chứa lactose, do đó không phù hợp cho người mắc rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc hội chứng kém hấp thu glucose-galactose.
Bệnh nhân bị suy gan, suy thận, suy giáp hoặc đang trong tình trạng hạ thân nhiệt, suy dinh dưỡng cần được theo dõi chặt chẽ khi dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Phần lớn tác dụng không mong muốn của Isoday 20mg xuất phát từ đặc tính giãn mạch của thuốc và thường phụ thuộc liều dùng.
Rất thường gặp: Đau đầu trong những ngày đầu điều trị, thường giảm dần sau khi tiếp tục dùng thuốc.
Thường gặp: Hạ huyết áp tư thế, chóng mặt, cảm giác yếu, đỏ bừng mặt.
Ít gặp: Buồn nôn, mệt mỏi, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh do phản xạ.
Hiếm gặp: Ngất xỉu, đổ mồ hôi, xanh tái, hoặc đau thắt ngực tăng tạm thời do giảm lưu lượng máu trở về tim.
Rất hiếm: Giảm oxy máu thoáng qua ở bệnh nhân có bệnh lý mạch vành, dẫn đến thiếu oxy cơ tim.
Khi gặp bất kỳ phản ứng phụ nào, bệnh nhân nên thông báo ngay cho bác sĩ để được hướng dẫn xử trí kịp thời.
Tương tác
Chống chỉ định tuyệt đối: Không dùng cùng các thuốc ức chế phosphodiesterase loại 5 (sildenafil, tadalafil, vardenafil), vì có thể làm hạ huyết áp nghiêm trọng, thậm chí gây ngất hoặc trụy tim mạch.
Tăng tác dụng hạ huyết áp: Khi dùng chung với các thuốc hạ áp khác như chẹn beta, chẹn kênh calci, lợi tiểu, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm ba vòng, alprostadil, aldesleukin hoặc rượu.
Tăng nồng độ dihydroergotamine trong máu: Có thể làm tăng nguy cơ tăng huyết áp khi sử dụng đồng thời.
Thận trọng khi dùng với sapropterine (BH4): Vì cả hai cùng ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp nitric oxide, có thể gây biến đổi tác dụng giãn mạch.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Hiện chưa có đủ bằng chứng xác định độ an toàn của isosorbid mononitrat cho thai phụ. Dữ liệu trên động vật không cho thấy tác dụng độc hại rõ rệt, tuy nhiên việc sử dụng trong thai kỳ chỉ nên tiến hành khi bác sĩ đánh giá lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: Chưa có dữ liệu cụ thể về việc thuốc bài tiết qua sữa mẹ. Tuy nhiên, các nitrat khác có thể gây methemoglobin máu ở trẻ sơ sinh. Do đó, nên ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Ảnh hưởng đến khả năng sinh sản: Các nghiên cứu trên động vật không ghi nhận tác động xấu lên khả năng sinh sản của cả hai giới, nhưng dữ liệu trên người còn hạn chế.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Trong quá trình điều trị bằng Isoday 20mg, người dùng có thể gặp các triệu chứng như hoa mắt, mệt mỏi hoặc nhìn mờ, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều. Các triệu chứng này có thể ảnh hưởng đến khả năng phản ứng và tập trung, vì vậy không nên lái xe, vận hành máy móc hoặc làm việc trên cao nếu cảm thấy chóng mặt. Việc uống rượu có thể làm tăng mức độ ảnh hưởng này.
Quá liều và xử trí
Biểu hiện quá liều: Dùng quá liều có thể gây hạ huyết áp nghiêm trọng, nhịp tim nhanh phản xạ, đau đầu dữ dội, buồn nôn, nôn, đổ mồ hôi, xanh tái hoặc ngất xỉu. Trong trường hợp nặng, bệnh nhân có thể rơi vào tình trạng trụy mạch.
Cách xử trí
Ngưng sử dụng thuốc Isoday 20mg ngay lập tức.
Cho bệnh nhân nằm nghỉ ở tư thế nằm ngửa, nâng cao hai chân để tăng hồi lưu tĩnh mạch.
Truyền dịch hoặc dùng thuốc vận mạch khi cần thiết dưới sự giám sát y tế.
Theo dõi liên tục huyết áp, mạch và hô hấp cho đến khi tình trạng ổn định.
Bảo quản
Giữ Isoday 20mg ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Isoday 20mg trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Isoday 20mg khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Isoday 20mg như:
Donox 20mg có thành phần chính là Isosorbid mononitrat hàm lượng 20mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco, có tác dụng dự phòng cơn đau thắt ngực
Nadecin 10mg có thành phần chính là Isosorbid dinitrate hàm lượng 10mg, được sản xuất bởi Arena Group S.A., có tác dụng dự phòng cơn đau thắt ngực
Tài liệu tham khảo
Fitzgerald LJ, Bennett ED (1990). The effects of oral isosorbide 5-mononitrate on mortality following acute myocardial infarction: a multicentre study. Eur Heart J. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/2178930/


















Hạnh –
thuốc dùngh iệu quả dự phòng tốt