Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Imoboston 2mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Boston Việt Nam, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893100537824 (SĐK cũ: VD-32803-19).
Imoboston 2mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Imoboston 2mg có chứa thành phần: Loperamid hydroclorid 2mg
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Trình bày
SĐK: 893100537824 (SĐK cũ: VD-32803-19)
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Imoboston 2mg
Cơ chế tác dụng
Loperamid thuộc nhóm thuốc điều trị tiêu chảy, có công dụng cải thiện triệu chứng tiêu chảy cấp tính và mạn tính chưa xác định nguyên nhân. Loperamid có cấu trúc opiate tổng hợp, dùng ở liều điều trị hầu như không gây tác dụng lên hệ thần kinh trung ương.
Cơ chế hoạt động: thuốc làm giảm nhu động ruột, hạn chế dịch tiết đường tiêu hóa, tăng cường trương lực co thắt hậu môn, kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, giảm sự cân bằng nước và điện giải, giảm lượng phân
Đặc điểm dược động học
Loperamid hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, khoảng 40% liều dùng. Tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 97%. Một lượng nhỏ thuốc được bài tiết qua sữa. Thuốc chuyển hóa chủ yếu tại gan, tạo thành chất chuyển hóa không có hoạt tính, bài tiết qua phân và nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 7 đến 14 giờ.
Thuốc Imoboston 2mg được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Imoboston 2mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Tiêu chảy cấp tính không đặc hiệu
- Tiêu chảy mạn tính do viêm đường ruột
- Bệnh nhân thực hiện thủ thuật mở thông hồi tràng, đại tràng nhằm giảm thể tích chất thải

Liều dùng của thuốc Imoboston 2mg
Liều dùng
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi
Tiêu chảy cấp tính: liều khởi đầu 4mg, sau đó giảm liều 2mg, tối đa 5 ngày. Liều duy trì 6-8 mg/ngày. Liều tối đa không quá 16 mg/ngày
Tiêu chảy mạn tính: liều khởi đầu 4mg, sau đó giảm liều 2mg cho đến khi cầm tiêu chảy. Liều duy trì 4-8 mg/ngày. Liều tối đa không quá 16 mg/ngày
Trẻ em
Trẻ em < 6 tuổi: không khuyến cáo sử dụng
Trẻ em 6-8 tuổi: 2 mg/lần x 2 lần/ngày
Trẻ em 8-12 tuổi: 2 mg/lần x 3 lần/ngày
Liều duy trì: 1 mg/10lkg, uống sau 1 lần đi ngoài
Tiêu chảy mạn tính: chưa xác định liều dùng Imoboston 2mg
Imoboston 2mg uống như thế nào?
Thuốc Imoboston 2mg dạng viên nang cứng, sử dụng đường uống
Imoboston 2mg uống trước hay sau ăn?
Thuốc có thể sử dụng trước hoặc sau khi ăn, tối ưu khi dùng thuốc ngay sau khi đi ngoài.
Không sử dụng thuốc Imoboston 2mg trong trường hợp nào?
Chống chỉ định dùng Imoboston 2mg cho bệnh nhân mẫn cảm với loperamide hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc, bệnh nhân có tổn thương gan, viêm đại tràng nghiêm trọng, viêm đại tràng màng giả, bụng chướng, mắc hội chứng lỵ, bệnh nhân cần tránh ức chế nhu động ruột.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Imoboston 2mg
Thận trọng
- Thận trọng khi dùng Imoboston 2mg cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan, viêm loét đại tràng
- Nếu triệu chứng không cải thiện sau 48 giờ dùng thuốc, cân nhắc ngưng điều trị
- Trong thời gian dùng thuốc, cần theo dõi nhu động ruột, nhiệt độ cơ thể, triệu chứng chướng bụng và lượng phân đào thải
Tác dụng phụ
Sử dụng Imoboston 2mg cho thể gây tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa như buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, mệt mỏi, mẫn cảm da, khô miệng, mề đay,…
Tương tác
Sử dụng đồng thời Imoboston 2mg với thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, phenothiazine làm tăng tác dụng phụ của Imoboston 2mg
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo dùng Imoboston 2mg cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú do chưa có đầy đủ dữ liệu nghiên cứu.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Imoboston 2mg có thể gây mệt mỏi, hoa mắt, buồn ngủ, thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc
Quá liều và xử trí
Sử dụng quá liều Imoboston 2mg gây suy hô hấp, táo bón, kích ứng tiêu hóa, buồn nôn, nôn,.. Bệnh nhân cần được rửa đầy, uống than hoạt, theo dõi triệu chứng và có thể tiêm tĩnh mạch naloxone.
Bảo quản
Imoboston 2mg không nên đặt tại nơi gần khu vui chơi của trẻ nhỏ. Tốt nhất, Imoboston 2mg nên được đặt tại nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Imoboston 2mg như:
Loperamid 2mg Nadyphar có thành phần Loperamid hydroclorid 2mg, sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm 2/9, điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp và mạn.
Loperamide Stella có thành phần Loperamid hydroclorid 2mg, sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp và mạn.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Imoboston 2mg do nhà sản xuất cung cấp, tải file tại đây
Hùng –
Imoboston 2mg giúp giảm tiêu chảy hiệu quả