Trong bài viết này, dược sĩ Phạm Chiến giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Imipramine Tablets 10mg Crescent được sản xuất bởi Crescent Pharma Limited.
Imipramine Tablets 10mg Crescent là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên nén Imipramine Tablets 10mg Crescent chứa:
- Imipramine hydrochloride: 10mg.
- Tá dược: lactose, sucrose and Sunset Yellow E110.
Dạng bào chế: Viên nén.

Trình bày
SĐK: Đang cập nhật
Quy cách đóng gói: Hộp 28 viên
Xuất xứ: Anh
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Imipramine Tablets 10mg Crescent
Cơ chế tác dụng
Imipramine là một dẫn chất của dibenzazepine, hoạt động chủ yếu thông qua ức chế tái thu hồi serotonin và norepinephrine tại khe synapse thần kinh trung ương. Nhờ đó, nó làm tăng nồng độ các chất dẫn truyền thần kinh này tại vùng não bộ liên quan đến cảm xúc, giúp cải thiện triệu chứng trầm cảm.
Ngoài ra, thuốc cũng có tác dụng kháng cholinergic, kháng histamin và phong bế thụ thể alpha-adrenergic, gây ra một số tác dụng phụ thường gặp trong quá trình sử dụng.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Imipramine hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đạt khoảng 30-70% do chuyển hóa lần đầu tại gan.
Phân bố: Thuốc phân bố rộng trong các mô, qua được hàng rào máu não. Gắn kết mạnh với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa tại gan, thuốc bị chuyển hóa thành desipramine – chất có hoạt tính dược lý và cũng tham gia vào tác dụng điều trị.
Thải trừ: Hầu hết thuốc được thải trừ ra ngoài qua nước tiểu, dưới dạng đã chuyển hóa. Thời gian bán thải dao động từ 8 đến 25 giờ tùy từng cá nhân.
Thuốc được chỉ định trong bệnh gì?
Imipramine Tablets 10mg Crescent thường được bác sĩ chỉ định trong các trường hợp sau:
- Trầm cảm mức độ vừa đến nặng, đặc biệt khi có kèm lo âu hoặc mất ngủ.
- Chứng tiểu dầm ở trẻ em không do nguyên nhân thực thể.
- Rối loạn hoảng sợ và lo âu lan tỏa.
- Rối loạn ám ảnh cưỡng chế (khi các phương pháp điều trị khác không hiệu quả).
- Một số dạng đau mạn tính thần kinh (off-label).
Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng được điều chỉnh tùy theo tình trạng bệnh lý, độ tuổi và khả năng đáp ứng của từng bệnh nhân.
Người lớn:
- Trầm cảm: Khởi đầu với 25-50mg/ngày, chia làm 1- 2 lần. Có thể tăng dần liều theo đáp ứng, tối đa 150 – 200mg/ngày.
- Duy trì với liều thấp nhất có hiệu quả (thường 50 – 100mg/ngày).
Trẻ em: Tiểu dầm ban đêm (trên 6 tuổi): 10–25mg trước khi đi ngủ, có thể tăng liều sau vài tuần nếu cần.
Cách sử dụng: Dùng nguyên viên qua đường uống, nên uống vào buổi tối nếu gây buồn ngủ.
Không sử dụng trong trường hợp nào?
Không dùng Imipramine Tablets 10mg Crescent trong các tình huống sau:
- Mẫn cảm với imipramine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đang dùng hoặc mới ngưng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày.
- Có tình trạng nhồi máu cơ tim trong thời gian gần.
- Bị suy gan nặng, rối loạn nhịp tim nặng hoặc block nhĩ-thất độ cao.
- Trẻ dưới 6 tuổi (khi điều trị tiểu dầm).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Cần theo dõi sát khi dùng thuốc ở người có tiền sử động kinh, bệnh tim mạch, tăng nhãn áp góc hẹp, u tuyến tiền liệt.
Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi vì dễ gặp các tác dụng phụ như lú lẫn, chóng mặt.
Người bệnh có xu hướng tự sát cần được giám sát chặt khi bắt đầu điều trị.
Dừng thuốc đột ngột có thể gây hội chứng cai, cần giảm liều từ từ nếu muốn ngưng thuốc.
Tác dụng phụ
Imipramine có thể gây ra các phản ứng không mong muốn sau:
Rất phổ biến: Khô miệng, táo bón, buồn ngủ, chóng mặt.
Phổ biến: Tăng nhịp tim, hạ huyết áp tư thế, tăng cân, đổ mồ hôi nhiều, rối loạn tiểu tiện, rối loạn cương.
Ít gặp: Lú lẫn (nhất là ở người già), hoang tưởng, ảo giác, rối loạn nhịp tim, co giật.
Hiếm: Giảm bạch cầu, viêm gan, phản ứng dị ứng nặng.
Tương tác
Imipramine có thể tương tác với nhiều loại thuốc, bao gồm:
- Thuốc ức chế MAO: Tăng nguy cơ phản ứng nghiêm trọng (tăng huyết áp, sốt cao…).
- Thuốc an thần, rượu: Làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
- Cimetidine, fluoxetine: Làm tăng nồng độ imipramine trong máu.
- Clonidine: Giảm hiệu quả hạ huyết áp.
- Thuốc gây loạn nhịp: Tăng nguy cơ rối loạn tim khi dùng chung.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chưa có đủ dữ liệu an toàn tuyệt đối, chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ và dưới sự giám sát y tế.
Phụ nữ cho con bú: Imipramine bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ. Cân nhắc ngưng cho bú hoặc thay thuốc nếu cần.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt hoặc giảm tập trung, bệnh nhân nên tránh lái xe hoặc làm việc với máy móc trong thời gian dùng thuốc, đặc biệt là giai đoạn đầu điều trị hoặc khi tăng liều.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng quá liều có thể bao gồm: lú lẫn, co giật, loạn nhịp, suy hô hấp, hôn mê, đôi khi gây tử vong, đặc biệt ở trẻ em.
Xử trí:
- Đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
- Điều trị hỗ trợ, theo dõi tim mạch, kiểm soát co giật.
- Có thể sử dụng than hoạt hoặc rửa dạ dày nếu bệnh nhân đến sớm.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Imipramine Tablets 10mg Crescent giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Imipramine Tablets 10mg Crescent hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Tài liệu tham khảo
- Imipramine, MIMS. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2025 từ https://www.mims.com/vietnam/drug/info/imipramine/
- Imipramine: Uses, Interactions, Mechanism of Action – DrugBank. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2025 từ https://go.drugbank.com/drugs/DB00458
Thông –
Thuốc tốt, nhà thuốc giải đáp thắc mắc tận tình