Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Imedroxil 500mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-20202-13
Imedroxil 500mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Imedroxil 500mg có chứa thành phần:
- Cefadroxil (dưới dạng cefadroxil monohydrat) 500mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Trình bày
SĐK: VD-20202-13
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 12 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Imedroxil 500mg
Cơ chế tác dụng
Cefadroxil phát huy tác dụng kháng khuẩn bằng cách gắn kết với các protein liên kết penicillin trên thành tế bào vi khuẩn. Khi đã liên kết, thuốc sẽ làm gián đoạn quá trình tổng hợp peptidoglycan, một thành phần quan trọng cấu tạo nên vách tế bào vi khuẩn. Điều này dẫn đến sự suy yếu và vỡ của thành tế bào, gây ra cái chết cho vi khuẩn.
Đặc điểm dược động học
Cefadroxil được hấp thu nhanh chóng và gần như toàn bộ qua đường tiêu hóa; và đạt nồng độ Cmax trong huyết tương chỉ sau khoảng 1-1,3 giờ. Đặc biệt, Cefadroxil có thời gian bán thải dài hơn so với các Cephalosporin đường uống khác, cho phép giãn cách liều dùng lên đến 12-24 giờ.
Cefadroxil phân bố rộng rãi trong các mô ngoại vi nhưng không xuyên qua hàng rào máu não do đó không hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn tại hệ thần kinh trung ương như viêm màng não. Cefadroxil không bị chuyển hóa trong cơ thể mà chủ yếu được thải trừ nguyên vẹn qua thận. Ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận, tốc độ thải trừ cefadroxil có thể chậm lại.
Thuốc Imedroxil 500mg được chỉ định trong bệnh gì?
Imedroxil 500mg được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với thành phần hoạt chất Cefadroxil:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản – phổi do vi khuẩn; viêm họng, viêm amidan gây ra bởi liên cầu khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm bể thận không biến chứng, viêm bàng quang.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Áp xe, viêm da mủ, chốc lở, viêm quầng, mụn nhọt, viêm hạch bạch huyết
Liều dùng của thuốc Imedroxil 500mg
Liều dùng theo cân nặng:
Chỉ định | Người lớn (>40kg) | Trẻ em (<40kg) |
Viêm amidan, viêm họng | 2 viên/ngày (có thể giảm) | 30mg/kg/ngày |
Viêm phế quản – phổi | 2 viên x 2 lần/ngày | 30-50mg/kg/ngày x 2 lần |
Nhiễm trùng da và mô mềm | 2 viên x 2 lần/ngày | |
Nhiễm trùng đường niệu | 2 viên x 2 lần/ngày |
Liều dùng linh hoạt:
- Trẻ em: Có thể tăng liều lên đến 100mg/kg/ngày cho một số trường hợp.
- Người lớn: Liều có thể tăng cao hơn tùy theo mức độ nhiễm trùng, tối đa 4g/ngày.
Dạng thuốc:
- Trẻ nhỏ: Nên sử dụng dạng lỏng (hỗn dịch) để dễ dàng điều chỉnh liều.
- Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 6 tuổi: Không dùng dạng viên nang.
Suy thận:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút/1.73m²) | Liều khởi đầu (viên) | Liều duy trì (viên) | Khoảng cách giữa các liều (giờ) |
50-25 | 2 | 1-2 | 12 |
25-10 | 2 | 1-2 | 24 |
<10 | 2 | 1-2 | 36 |
Lưu ý:
- Trẻ em và bệnh nhân thẩm tách:
- Trẻ em dưới 40kg và trẻ em suy thận không nên dùng cefadroxil.
- Bệnh nhân thẩm tách nên dùng thêm một liều sau mỗi lần thẩm phân.
- Suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
- Người cao tuổi: Điều chỉnh liều dựa trên chức năng thận.
Cách dùng: Uống nguyên viên, không nhai, có thể dùng cùng hoặc không dùng cùng thức ăn.
Thời gian điều trị:
- Tiếp tục dùng thuốc 2-3 ngày sau khi hết triệu chứng.
- Nhiễm liên cầu khuẩn: Điều trị tối thiểu 10 ngày.
Không sử dụng thuốc Imedroxil 500mg trong trường hợp nào?
- Mẫn cảm với Cefadroxil hoặc các kháng sinh cephalosporin khác.
- Tiền sử dị ứng nặng với penicillin.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Imedroxil Cefadroxil 500mg
Thận trọng
- Suy thận: Cần điều chỉnh liều dùng
- Rối loạn tiêu hóa: Thận trọng đặc biệt là viêm đại tràng.
- Tiêu chảy nặng có thể là dấu hiệu của viêm đại tràng giả mạc, cần ngưng thuốc ngay.
- Ngừng thuốc ngay lập tức nếu xuất hiện các dấu hiệu dị ứng như nổi mẩn, ngứa, khó thở.
- Sử dụng Imedroxil 500mg kéo dài có thể gây bội nhiễm nấm
- Kết quả xét nghiệm Coombs có thể bị ảnh hưởng
- Thuốc Imedroxil 500mg không hiệu quả trong điều trị viêm màng não.
- Chưa có đủ bằng chứng về hiệu quả của Imedroxil 500mg trong phòng ngừa sốt thấp khớp.
Tác dụng không mong muốn
Hệ cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp |
Cơ xương và mô liên kết | Đau nhức cơ | |||
Da và mô dưới da | Ngứa ngáy, nổi mẩn, ban đỏ, mề đay | Phù nề, phù chân | Ban đỏ đa hình, hội chứng Lyell | |
Gan – mật | Vàng da, suy gan cấp, rối loạn chức năng gan, men gan tăng nhẹ | |||
Máu và hệ bạch huyết | Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu trung tính, thiếu bạch cầu hạt, giảm số lượng bạch cầu/tiểu cầu | Thiếu máu tan máu do cơ chế miễn dịch | ||
Miễn dịch | Phản ứng kiểu huyết thanh | Phản ứng quá mẫn cấp tính | ||
Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng | Nhiễm nấm Candida, nấm âm đạo (phát triển vi sinh vật cơ hội) | |||
Thần kinh | Đau đầu, khó ngủ, hoa mắt, căng thẳng | |||
Thận và tiết niệu | Viêm thận kẽ | |||
Tiêu hóa | Nôn nao, nôn, đi ngoài nhiều lần, đầy bụng, đau bụng, lưỡi sưng viêm | Viêm đại tràng do thuốc | ||
Toàn thân và tình trạng nơi dùng thuốc | Sốt do thuốc | Uể oải | ||
Xét nghiệm | Dương tính với test Coombs |
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống đông máu/ức chế kết tập tiểu cầu | Tăng nguy cơ chảy máu |
Probenecid | Tăng nồng độ Cefadroxil trong huyết tương và mật |
Colistin, lợi tiểu quai liều cao, kháng sinh Aminoglycosid, polymyxin B | Độc tính trên thận tăng |
Chloramphenicol, Erythromycin, Sulfonamid, Tetracycline | Đối kháng tác dụng |
Cholestyramin | Giảm sinh khả dụng của cefadroxil |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Độ an toàn chưa được xác định rõ. Nên cân nhắc kỹ lưỡng trước khi sử dụng.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc Imedroxil Cefadroxil 500mg bài tiết qua sữa mẹ, có thể gây tác dụng phụ ở trẻ sơ sinh như dị ứng, tiêu chảy, nhiễm nấm.
Quá liều và xử trí
Nếu sử dụng quá liều cefadroxil, bệnh nhân có thể gặp phải các phản ứng phụ nghiêm trọng như buồn nôn, kích động thần kinh, co giật và thậm chí hôn mê, đặc biệt ở những người có vấn đề về thận.
Trong trường hợp này, cần tiến hành các biện pháp cấp cứu như gây nôn, rửa sạch dạ dày hoặc thẩm tách máu. Đồng thời, cần theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh nhân và bổ sung nước, điện giải đã mất.
Thuốc Imedroxil 500mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Imedroxil 500mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Imedroxil 500mg tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Imedroxil 500mg như:
Thuốc Bidva 500mg (TW2) chứa 500mg Cefadroxil, kháng sinh phổ rộng, giúp điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và tiết niệu do các vi khuẩn như Staphylococcus, Streptococcus, E.coli,…
Thuốc Microcef-200 DT (Micro Labs Limited) chứa Cefpodoxime proxetil 200mg, kháng sinh phổ rộng, điều trị hiệu quả các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp (viêm phổi, viêm phế quản), tiết niệu (viêm bàng quang), da do các vi khuẩn như Streptococcus pneumoniae, H.influenzae, E.coli, giá 240.000 VNĐ/hộp.
Tài liệu tham khảo
- Andrew S Haynes, Zixuan Wei, Peter Anderson, Marc H Scheetz, Sarah K Parker, Douglas N Fish. (Ngày 2 tháng 5 năm 2024). Cefadroxil and cephalexin pharmacokinetics and pharmacodynamics in children with musculoskeletal infections. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/38597672/
- Hien M Nguyen, Christopher J Graber. (Tháng 10 năm 2020). A Critical Review of Cephalexin and Cefadroxil for the Treatment of Acute Uncomplicated Lower Urinary Tract Infection in the Era of “Bad Bugs, Few Drugs”. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/32659466/
Dung –
Hiệu quả, giap hàng nhanh chóng, nhân viên thân thiện