Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn Thuốc Imeclor 125 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-3421-07 được đăng ký bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm
Thuốc Imeclor 125 là thuốc gì?

Thành phần
Trong mỗi gói Thuốc Imeclor 125 chứa:
- Cefaclor:125mg
- Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Cốm pha hỗn dịch uống
Trình bày
SĐK: VD-3421-07
Quy cách đóng gói: Hộp 12 gói x 2,5g
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của Thuốc Imeclor 125
Cơ chế tác dụng
Cefaclor là một loại kháng sinh nhóm cephalosporin có khả năng tiêu diệt vi khuẩn thông qua việc ngăn chặn quá trình hình thành thành tế bào. So với cephalexin, thuốc cho hiệu quả tương đương với các vi khuẩn Gram dương nhưng thể hiện hoạt tính mạnh hơn đáng kể với nhiều chủng Gram âm. Đặc biệt, nó vẫn phát huy tác dụng với Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis, kể cả khi các vi khuẩn này tạo ra men beta-lactamase – một loại enzym thường khiến kháng sinh bị mất tác dụng.
Đặc điểm dược động học
Khi uống lúc bụng đói, cefaclor được hấp thu nhanh vào cơ thể. Sau khi dùng liều 250 mg hoặc 500 mg, thuốc đạt nồng độ cao nhất trong máu (khoảng 7–13 mcg/ml) trong vòng 30–60 phút. Dù thức ăn có thể làm chậm tốc độ hấp thu, lượng thuốc được hấp thu vào cơ thể nhìn chung không thay đổi. Khoảng một phần tư lượng thuốc gắn vào protein huyết tương.
Cefaclor phân bố rộng trong các mô, có khả năng đi qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ ở mức thấp. Thời gian thuốc lưu lại trong máu (bán thải) trung bình từ nửa giờ đến một giờ, nhưng có thể kéo dài hơn ở người có chức năng thận kém. Trong trường hợp suy thận hoàn toàn, thời gian bán thải tăng lên khoảng 2,3-2,8 giờ. Cefaclor được đào thải chủ yếu qua nước tiểu.
Thuốc Imeclor 125 được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Imeclor 125 được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau:
- Viêm tai giữa
- Nhiễm trùng đường hô hấp bao gồm viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm phế quản và viêm phổi
- Nhiễm trùng da và mô mềm
- Nhiễm trùng tiết niệu không biến chứng như viêm bàng quang hoặc viêm thận – bể thận
Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn: 250-500 mg mỗi 8 giờ. Tối đa 4 g/ngày.
Trẻ em: 20-40 mg/kg/ngày chia 3 lần.
- Trên 5 tuổi: 250 mg/lần, 3 lần/ngày
- 1-5 tuổi: 125 mg/lần, 3 lần/ngày
- Dưới 1 tuổi: 62,5 mg/lần, 3 lần/ngày
- Không khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 1 tháng tuổi.
- Liều tối đa trẻ em: không quá 1,5 g/ngày.
Giảm liều khi suy thận nặng.
Tiếp tục dùng ít nhất 48-72 giờ sau khi triệu chứng biến mất.
Cách sử dụng
Thuốc Imeclor 125 dùng đường uống, trước ăn 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ.
Không sử dụng Thuốc Imeclor 125 trong trường hợp nào?
Không dùng Thuốc Imeclor 125 cho người dị ứng với cephalosporin.
Thuốc Imeclor 125 cần thận trọng với người từng dị ứng penicillin do có nguy cơ phản ứng chéo.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Thuốc Imeclor 125 thận trọng với người có tiền sử dị ứng penicillin (nguy cơ dị ứng chéo 5-10%).
Tiêu chảy kéo dài khi dùng thuốc có thể do viêm đại tràng giả mạc – cần ngưng thuốc và điều trị phù hợp.
Dùng Thuốc Imeclor 125 kéo dài có thể gây bội nhiễm vi khuẩn kháng thuốc.
Người suy thận nặng cần giám sát nếu dùng đồng thời với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu như furosemid, acid ethacrynic.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Tiêu chảy, phát ban dạng sởi, tăng bạch cầu eosin.
Ít gặp: Buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mề đay, viêm âm đạo, nhiễm Candida, giảm bạch cầu, tăng lympho bào, ngứa cơ quan sinh dục.
Hiếm gặp: Viêm gan, vàng da ứ mật, viêm đại tràng giả mạc, tăng men gan, giảm tiểu cầu.
Xử trí:
- Ngưng thuốc khi có dấu hiệu dị ứng. Trường hợp nặng cần hỗ trợ y tế, có thể dùng adrenalin, corticosteroid tiêm tĩnh mạch và duy trì hô hấp.
- Nếu tiêu chảy nghiêm trọng, ngừng thuốc ngay.
- Viêm đại tràng giả mạc mức độ nhẹ chỉ cần ngưng thuốc; nếu nặng cần bù điện giải, protein và dùng kháng sinh hiệu quả với C. difficile như metronidazol hoặc vancomycin.
Tương tác
Khi dùng cùng warfarin có thể làm tăng thời gian prothrombin, nhất là ở người thiếu vitamin K hoặc suy thận → cần theo dõi chỉ số đông máu.
Probenecid làm tăng nồng độ Thuốc Imeclor 125 trong máu.
Dùng chung với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu furosemid có thể tăng độc tính trên thận.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: chưa có đủ nghiên cứu, chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú: thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ, cần chú ý nếu trẻ xuất hiện tiêu chảy, nấm miệng hoặc phát ban.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Imeclor 125 không ảnh hưởng tới khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Biểu hiện quá liều gồm buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, mức độ nặng phụ thuộc vào liều dùng. Trường hợp nặng, cần xem xét khả năng ngộ độc thuốc phối hợp hoặc bệnh nền.
Không cần rửa dạ dày trong trường hợp này, trừ khi uống liều gấp 5 lần bình thường.
Hỗ trợ hô hấp, truyền dịch, dùng than hoạt nhiều lần để hạn chế hấp thu thuốc.
Bảo quản
Giữ Thuốc Imeclor 125 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Thuốc Imeclor 125 trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Thuốc Imeclor 125 khi quá hạn cho phép
Thuốc Imeclor 125 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Trường hợp Thuốc Imeclor 125 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Thuốc Imeclor 125 như:
Thuốc Pyfaclor Kid có thành phần Cefaclor, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco, chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, đường tiết niệu,…
Thuốc Mekocefaclor 125mg có thành phần Cefaclor, được sản xuất bởi Công ty cổ phần hóa-dược phẩm Mekophar, được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, đường tiết niệu,…
Tài liệu tham khảo
ML Bender và các cộng sự (1967), Evaluation of cefaclor. academic.oup.com. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2025 từ https://academic.oup.com/ajhp/article-abstract/38/1/54/5196455
Tờ Hướng dẫn sử dụng Thuốc Imeclor 125 được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây
Lụa –
Thông tin hữu ích, shop trả lời nhanh