Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Ibuparavic được sản xuất bởi Chi nhánh công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm Thành Nam tại Bình Dương, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893600418024 (GC-318-19).
Ibuparavic là thuốc gì?
Thành phần
Ibuparavic là một loại thuốc giảm đau, hạ sốt và kháng viêm phối hợp, có chứa hoạt chất:
- Paracetamol: 300mg
- Ibuprofen: 200mg
- Caffeine: 20mg
Trình bày
SĐK: 893600418024 (GC-318-19)
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc
Cơ chế tác dụng
Cơ chế tác dụng của Ibuparavic đến từ sự phối hợp hiệp đồng của 3 hoạt chất:
- Paracetamol: Tác động lên hệ thần kinh trung ương để giảm đau và hạ sốt.
- Ibuprofen: Tác động trực tiếp tại vị trí bị đau để kháng viêm và giảm đau ngoại biên.
- Caffeine: Đóng vai trò hỗ trợ, giúp tăng cường và đẩy nhanh hiệu quả giảm đau của hai hoạt chất trên, đồng thời giúp tỉnh táo.
Kết luận: Sự kết hợp này giúp tấn công cơn đau từ nhiều hướng (cả trung ương và ngoại biên), mang lại hiệu quả giảm đau toàn diện và mạnh mẽ hơn.
Đặc điểm dược động học
Sau khi uống, cả ba hoạt chất (Paracetamol, Ibuprofen, Caffeine) đều được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, giúp thuốc phát huy tác dụng sớm. Chúng được chuyển hóa chủ yếu tại gan và thải trừ qua thận. Thời gian bán thải tương đối ngắn, phù hợp với việc dùng thuốc lặp lại sau mỗi 4-6 giờ.
Thuốc Ibuparavic được chỉ định trong bệnh gì?
Ibuparavic được chỉ định để giảm đau và hạ sốt trong các trường hợp từ nhẹ đến trung bình, bao gồm:
- Đau đầu, đau nửa đầu (migraine).
- Đau răng, đau sau các thủ thuật nha khoa.
- Đau bụng kinh.
- Đau cơ, đau lưng, đau do chấn thương thể thao.
- Đau nhức xương khớp do thoái hóa hay viêm khớp.
- Hạ sốt và giảm các triệu chứng đau nhức trong bệnh cảm cúm thông thường.
Liều dùng và cách dùng của thuốc
Liều dùng của thuốc
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần, có thể lặp lại sau mỗi 4-6 giờ nếu cần thiết.
Liều tối đa: Không vượt quá 8 viên trong 24 giờ.
Cách dùng của thuốc
Thuốc được dùng qua đường uống.
Nên uống thuốc sau bữa ăn để giảm thiểu nguy cơ kích ứng đường tiêu hóa do Ibuprofen.
Nuốt nguyên viên thuốc với một ly nước đầy. Không bẻ, nhai hay nghiền nát viên thuốc.
Không sử dụng thuốc trong trường hợp nào?
Quá mẫn với Paracetamol, Ibuprofen, Caffeine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử phản ứng dị ứng (hen suyễn, co thắt phế quản, phát ban) sau khi dùng Aspirin hoặc các thuốc NSAID khác.
Bệnh nhân suy gan nặng, suy thận nặng (độ lọc cầu thận < 30 mL/phút).
Đang có loét dạ dày – tá tràng tiến triển hoặc tiền sử chảy máu, thủng đường tiêu hóa do NSAID.
Bệnh nhân suy tim nặng.
Phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Không sử dụng đồng thời Ibuparavic với bất kỳ sản phẩm nào khác cũng chứa Paracetamol để tránh nguy cơ quá liều.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, bồn chồn (do Caffeine).
Ít gặp: Phản ứng dị ứng, ù tai.
Nghiêm trọng (cần ngưng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ): Dấu hiệu xuất huyết tiêu hóa (phân đen, nôn ra máu), phản ứng da nặng (hội chứng Stevens-Johnson), vàng da, vàng mắt (dấu hiệu tổn thương gan), sưng phù, khó thở (dấu hiệu suy thận hoặc phản ứng tim mạch).
Tương tác
Không dùng chung với các thuốc NSAID khác hoặc Aspirin do làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
Thận trọng khi dùng với thuốc chống đông máu (Warfarin) vì Ibuprofen làm tăng nguy cơ chảy máu.
Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng của thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu.
Rượu bia làm tăng nguy cơ độc tính trên gan của Paracetamol và nguy cơ xuất huyết tiêu hóa của Ibuprofen.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Chống chỉ định trong 3 tháng cuối thai kỳ. Chỉ sử dụng trong 6 tháng đầu nếu lợi ích vượt trội nguy cơ và có sự chỉ định của bác sĩ.
Phụ nữ cho con bú: Cả ba hoạt chất đều có thể tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ ở một số người. Nếu gặp phải tác dụng phụ này, không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Quá liều Ibuparavic là một tình trạng cấp cứu y tế, nguy hiểm nhất là nguy cơ nhiễm độc gan cấp do Paracetamol.
Các triệu chứng ban đầu có thể chỉ là buồn nôn, nôn, đau bụng, nhưng tổn thương gan có thể tiến triển âm thầm và biểu hiện rõ sau 24-48 giờ.
Cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất ngay lập tức, ngay cả khi chưa có triệu chứng. Việc điều trị giải độc bằng N-acetylcysteine cần được bắt đầu càng sớm càng tốt.
Bảo quản
Để Ibuparavic ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Ibuparavic giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Ibuparavic hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Ibuparavic tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Ibuparavic như:
Thuốc Alaxan: Chứa Paracetamol 325mg và Ibuprofen 200mg. Sản phẩm này tập trung vào tác dụng giảm đau, kháng viêm của hai thành phần chính mà không có tác dụng kích thích thần kinh của Caffeine.
Tài liệu tham khảo
Marta Jóźwiak-Bebenista, Jerzy Z Nowak. Paracetamol: mechanism of action, applications and safety concern, truy cập ngày 19 tháng 09 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/24779190/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Honaramin Ginseng
Ceginkton
Cerecozin
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
HydraMed night
Ibufar 200 
















Chi –
Cảm ơn dược sĩ đã cung cấp bài viết chi tiết