CHƯƠNG TRÌNH AN TOÀN VÀ PHÁT TRIÊN BỀN VỮNG VỀ VIỆC SỬ DỤNG
KHÁNG SINH CỦA STANFORD
Sửa đổi tháng 11/2017
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC CỦA STANFORD
POLYMYXIN B & COLISTIN
Người dịch : Vũ Thị Mỹ Linh – sinh viên năm 4 Đại học Dược Hà Nội.
Người hiệu đính : Đặng Thị Ngọc Mai, Trung tâm Dược lý lâm sàng Đại học Y Hà Nội.
Nguồn: STANFORD HEALTH CARE. Link
VẤN ĐỀ: Polymyxin B được ưu tiên dùng hơn Colistin (polymyxin E) trong các trường hợp nhiễm khuẩn do trực khuẩn gram âm đa kháng thuốc tại SHC (Stanford health care) – trung tâm chăm sóc sức khỏe Stanford.
Tiêu chí giới hạn danh mục dùng thuốc Polymyxin B của SHC
- Hội chẩn và khuyến cáo sử dụng thuốc trong bệnh truyền nhiễm
- Nhóm xơ nang
Tiêu chí giới hạn danh mục dùng thuốc Colistin của SHC
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu
- Dùng đường hít
LÝ DO: Polymyxin B và Colistin có phổ tác dụng trên vi khuẩn như nhau. Tuy nhiên, Polymyxin B có đặc tính dược lý lâm sàng ưu việt hơn so với Colistin
Polymyxin B là thuốc ở dạng có hoạt tính, trong khi Colistin được dùng dạng tiền thuốc Colistimetat sodium (CMS)–Colistimetat natri có thể biến đổi được và biến đổi chậm (vài giờ) thành dạng có hoạt tính
- Polymyxin B dường như ít độc trên thận hơn Colistin
CÁCH THỨC: Liều Polymyxin B và Colistin không thể thay thế được cho nhau
- Liều Polymixin B thường dùng là “đơn vị”, không phải “mg”
- Chú ý với Polymyxin B mỗi 500 000 đơn vị được pha loãng trong 300-500ml dung môi: một liều điển hình có thể tạo thành 1 lít dung dịch.
- Nếu MIC (nồng độ ức chế tối thiểu) ≥ 2 nên trao đổi lại với dược sĩ chuyên bệnh nhiễm khuẩn để có chiến lược thay thế liều.
GIÁM SÁT: Độc tính trên hệ thần kinh
- Có thể xảy ra ngay trong những ngày đầu điều trị và có thể phụ thuộc vào liều hoặc vào tốc độ truyền. Độc tính có thể là chóng mặt, yếu cơ, lú lẫn, đau đầu, rối loạn thị giác, mất điều hòa động tác, bệnh dị cảm.
- ADEs (Adverse drug events): Những biến cố bất lợi thuốc mức độ nhẹ thường không nguy hại và trở về bình thường khi ngừng dùng thuốc
- Quản lý: truyền tốc độ chậm, dùng liều thấp hơn.
LIỀU
Đường dùng | ≥ 80ml/phút | 50-79ml/phút | 30-49ml/phút | 10-29ml/phút | IHD | |
CRRT | ||||||
Polymyxin B
Sử dụng cân nặng thực tế; cân nặng đã điều chỉnh với BN béo phì |
Tiêm- truyền tĩnh mạch | 7,500 – 12,500 đơn vị/kg mỗi 12h | Không có dữ liệu; trao đổi với dược sĩ chuyên khoa nhiễm khuẩn | |||
Colistin
Sử dụng cân nặng lý tưởng Liều như Colistin dạng hoạt động |
Tiêm-truyền tĩnh mạch | 5 mg/kg/ngày chia làm 2-3 lần |
1.25–1.9 mg/kg mỗi 12h |
2.5 mg/kg mỗi 24h hoặc 1.25 mg/kg mỗi 12h |
1.5 mg/kg mỗi 36h |
1.5 mg/kg mỗi 24-48h |
2.5 mg/kg mỗi 12-24h |
||||||
Hít | 150 mg hít mỗi 12h |
*Chú thích: IHD (Intermittent hemodialysis) : lọc máu ngắt quãng.
CRRT (Continuous renal replacement therapies) : liệu pháp lọc máu liên tục.
QUY ĐỔI
Colistimetat natri 1mg = ~12,500 units của Colistimetat natri
Colistimetat natri ~ 2.67mg = 1mg colistin dạng có hoạt tính
1 mg colistin dạng có hoạt tính = 30,000 IU colistin
1 mg polymyxin B = 10,000 IU polymyxin B
THÔNG TIN TÀI LIỆU
- Tác giả gốc/ ngày: Lina Meng, PharmD, BCPS, BCCCP, Emily Mui, PharmD,
BCPS, Stan Deresinski, MD, 02/2015 - Thuộc chương trình: Chương trình quản lý kháng sinh
- Yêu cầu xem xét và gia hạn
Tài liệu sẽ được xem xét lại 3 năm/lần và có thể thay dổi theo yêu cầu của luật pháp hoặc của thực hành
- Lịch sử sửa đổi, xem xét: 11/2017 Lina Meng, PharmD
- Phê duyệt
- Tiểu ban kháng khuẩn: 11/2017
- P&T: 12/2017 (đang chờ xử lý)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Micromedex online, accessed 2/17/2016
2. Falagas ME, Kasiakou SK. Toxicity of polymyxins: a systematic review of the evidence from old and recent studies. Critical care. 2006 Feb 13;10(1):R27.
3. Nelson, Brian C., et al. “Clinical outcomes associated with polymyxin B dose in patients with bloodstream infections due to carbapenem-resistant Gram-negative rods.” Antimicrobial agents and chemotherapy 59.11 (2015): 7000-7006.
4. Pai MP. Polymyxin B dosing in obese and underweight adults. Clin Infect Dis 2013;57:1785.
5. Rigatto, Maria Helena, et al. “Renal failure in patients treated with colistin versus polymyxin B: a multicenter prospective cohort study.” Antimicrobial Agents and Chemotherapy (2016): AAC-02634.
6. Rigatto, Maria Helena, et al. “Clinical features and mortality of patients on renal replacement therapy receiving polymyxin B.” International journal of antimicrobial agents (2015).
7. Rigatto, Maria Helena, et al. “Risk factors for acute kidney injury (AKI) in patients treated with polymyxin B and influence of AKI on mortality: a multicentre prospective cohort study.” Journal of Antimicrobial Chemotherapy (2015): dku561.
8. Sandri, Ana M., et al. “Population pharmacokinetics of intravenous polymyxin B in critically ill patients: implications for selection of dosage regimens.” Clinical infectious diseases 57.4 (2013): 524-531.
9. Sandri, Ana M., et al. “Pharmacokinetics of polymyxin B in patients on continuous venovenous haemodialysis.” Journal of Antimicrobial Chemotherapy (2012): dks437.
10. Zavascki, Alexandre P., et al. “Pharmacokinetics of intravenous polymyxin B in critically ill patients.” Clinical infectious diseases 47.10 (2008): 1298-1304.