Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm Humalog Kwikpen 100U/ml được sản xuất bởi Eli Lilly Italia S.p.A., có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 800410090423.
Humalog Kwikpen 100U/ml là gì?
Thành phần
Mỗi mililít (ml) dung dịch Humalog Kwikpen 100U/ml chứa 100 đơn vị (U) insulin lispro. Mỗi bút tiêm Kwikpen 3ml chứa tổng cộng 300 đơn vị insulin lispro. Insulin lispro được sản xuất bằng kỹ thuật tái tổ hợp DNA sử dụng chủng Escherichia coli.
Trình bày
SĐK: 800410090423
Quy cách đóng gói: Hộp 5 bút tiêm bơm sẵn thuốc x 3ml (15 kim kèm theo)
Xuất xứ: Ý

Tác dụng của Humalog Kwikpen 100U/ml
Cơ chế tác dụng
Insulin lispro là một insulin analog tác dụng nhanh được tạo ra thông qua kỹ thuật tái tổ hợp DNA. Điểm khác biệt cấu trúc so với insulin người tự nhiên là sự đảo ngược vị trí của hai axit amin (lysine ở B28 được thay bằng proline, và proline ở B29 được thay bằng lysine) trên chuỗi B của phân tử insulin. Thay đổi này ngăn chặn sự hình thành các dimer và hexamer insulin, cho phép insulin lispro nhanh chóng phân ly thành các monomer hoạt động sau khi tiêm dưới da. Các monomer này nhanh chóng gắn kết với thụ thể insulin và phát huy tác dụng hạ đường huyết nhanh chóng, đặc biệt phù hợp để kiểm soát đường huyết sau bữa ăn.
Đặc điểm dược động học
Dược động học của insulin lispro được tóm tắt như sau:
- Khởi phát tác dụng: 10-15 phút sau tiêm dưới da.
- Đỉnh tác dụng: 30-90 phút sau tiêm dưới da.
- Thời gian tác dụng: 2-5 giờ sau tiêm dưới da.
- Thời gian bán thải (t1/2) sau tiêm dưới da: Khoảng 1 giờ.
Insulin lispro được hấp thu nhanh hơn đáng kể so với insulin người thông thường sau khi tiêm dưới da. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh thường đạt được từ 30 đến 90 phút sau tiêm dưới da. Đặc điểm dược động học này giúp insulin lispro hiệu quả trong việc kiểm soát đường huyết sau ăn và giảm nguy cơ hạ đường huyết kéo dài.
Humalog Kwikpen 100U/ml được chỉ định trong bệnh gì?
Humalog Kwikpen 100U/ml được chỉ định để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân người lớn và trẻ em mắc bệnh đái tháo đường.
- Đái tháo đường type 1: Ở người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên.
- Đái tháo đường type 2: Chỉ dùng với người lớn.
Liều dùng của Humalog Kwikpen 100U/ml
Liều dùng phải được cá thể hóa nghiêm ngặt dựa trên nhu cầu chuyển hóa của từng bệnh nhân, kết quả theo dõi đường huyết và mục tiêu kiểm soát đường huyết. Liều thường được tính toán dựa trên nhu cầu insulin nền và insulin cho bữa ăn. Việc điều chỉnh liều có thể cần thiết khi có thay đổi trong lối sống (hoạt động thể chất, chế độ ăn uống), chức năng thận hoặc gan, hoặc trong các bệnh cấp tính. Bút tiêm KwikPen U-100 hiển thị trực tiếp số đơn vị insulin cần phân phối, không cần chuyển đổi liều.
Cách dùng của Humalog Kwikpen 100U/ml
Humalog Kwikpen 100U/ml được dùng bằng đường tiêm dưới da.
- Thời điểm tiêm: Thường tiêm trong vòng 15 phút trước bữa ăn hoặc ngay sau khi bắt đầu bữa ăn. Có thể dùng ngay sau bữa ăn trong một số trường hợp cụ thể.
- Vị trí tiêm: Thành bụng, đùi, mông hoặc cánh tay trên. Cần luân phiên các vị trí tiêm trong cùng một vùng để giảm nguy cơ loạn dưỡng mỡ hoặc các vấn đề về da. Tránh tiêm vào vùng da bị tổn thương, bầm tím, sẹo, v.v.
- Kỹ thuật sử dụng bút tiêm Kwikpen:
- Kiểm tra nhãn và dung dịch thuốc (phải trong suốt, không màu).
- Gắn kim tiêm mới.
- Kiểm tra dòng chảy (priming) bằng cách chọn 2 đơn vị, giữ bút hướng kim lên, gõ nhẹ và đẩy núm chọn liều cho đến khi insulin xuất hiện ở đầu kim.
- Chọn liều cần tiêm.
- Vệ sinh vị trí tiêm, chèn kim vào da, đẩy núm chọn liều hết cỡ và giữ 5 giây trước khi rút kim.
- Sau tiêm, tháo kim và vứt bỏ an toàn.
- Lưu ý quan trọng: Mỗi bút tiêm chỉ nên được sử dụng cho một bệnh nhân duy nhất để tránh lây nhiễm.
Không sử dụng Humalog Kwikpen 100U/ml trong trường hợp nào?
- Hạ đường huyết: Không dùng thuốc khi đường huyết thấp.
- Quá mẫn cảm: Chống chỉ định với bệnh nhân có tiền sử dị ứng với insulin lispro hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng Humalog Kwikpen 100U/ml
Thận trọng
- Không chia sẻ bút tiêm: Tuyệt đối không chia sẻ bút tiêm giữa các bệnh nhân để tránh lây truyền bệnh.
- Thay đổi phác đồ insulin: Bất kỳ thay đổi nào về insulin hoặc phương pháp dùng thuốc đều có thể ảnh hưởng đến kiểm soát đường huyết và cần được giám sát y tế chặt chẽ.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Tăng cân , phản ứng tại chỗ tiêm (đỏ, sưng, đau) , loạn dưỡng mỡ , phù ngoại vi , đau đầu , viêm họng, viêm mũi, ho , nhiễm trùng , tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, táo bón , mệt mỏi hoặc yếu bất thường , đánh trống ngực hoặc nhịp tim nhanh , vã mồ hôi, chóng mặt.
- Ít gặp: Hạ kali máu , phản ứng dị ứng toàn thân nghiêm trọng (sốc phản vệ) , rối loạn khúc xạ mắt thoáng qua , làm nặng thêm bệnh võng mạc tiểu đường , bệnh thần kinh ngoại biên cấp tính gây đau , hình thành kháng thể kháng insulin.
Tương tác
- Các thuốc làm tăng nguy cơ hạ đường huyết: Các insulin khác , thuốc uống hạ đường huyết , chất ức chế SGLT2 , chất chủ vận GLP-1 receptor , chất ức chế DPP-4 , thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors) , thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARBs) , salicylat , thuốc chống trầm cảm , và một số thuốc khác (ví dụ: fibrates, pentoxifylline). Rượu cũng có thể ảnh hưởng đến tác dụng hạ đường huyết.
- Các thuốc làm giảm tác dụng hạ đường huyết: Corticosteroid , thuốc lợi tiểu , estrogen và progestogen , glucagon , niacin , chất cường giao cảm , hormone tuyến giáp , danazol , thiazolidinediones (TZDs) và một số thuốc khác.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Kiểm soát đường huyết kém trong thai kỳ có thể tăng nguy cơ cho cả mẹ và thai nhi. Dữ liệu lâm sàng cho thấy insulin lispro không gây tác dụng bất lợi cho thai kỳ hoặc thai nhi/trẻ sơ sinh. Humalog Kwikpen 100U/ml được coi là an toàn khi có khuyến nghị của bác sĩ.
- Bà mẹ cho con bú: Được coi là an toàn trong thời kỳ cho con bú, nhưng cần theo khuyến nghị của bác sĩ. Có thể cần điều chỉnh liều insulin hoặc chế độ ăn uống.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Khả năng tập trung và phản ứng có thể bị suy giảm do hạ đường huyết, gây rủi ro khi lái xe hoặc vận hành máy móc. Bệnh nhân cần đặc biệt thận trọng, đặc biệt nếu có nhận thức kém về các dấu hiệu hạ đường huyết hoặc thường xuyên bị hạ đường huyết.
Quá liều và xử trí
- Hạ đường huyết nhẹ: Uống dung dịch glucose hoặc các sản phẩm có đường.
- Hạ đường huyết mức độ vừa: Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da glucagon, sau đó ăn/uống carbohydrate.
- Hạ đường huyết nặng: Tiêm bắp/dưới da glucagon ngay lập tức. Nếu không có glucagon hoặc bệnh nhân không đáp ứng, cần truyền tĩnh mạch dung dịch glucose. Cần theo dõi sát sao vì hạ đường huyết có thể tái phát.
Tài liệu tham khảo
Olga M Selivanova, Mariya Yu Suvorina, Alexey K Surin, Nikita V Dovidchenko, Oxana V Galzitskaya. Insulin and Lispro Insulin: What is Common and Different in their Behavior?, truy cập ngày 04 tháng 07 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/27226198/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Citropholi 500mg
Citilin
Clipoxid
CHRONOL
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Hoạt Huyết Phúc Hưng
Hoạt Huyết Trường Phúc 















Tiên –
Bút tiêm này có nhiều loại khác nhau, phải xem kĩ mua đúng loại