Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc nhỏ mắt Simbrinza 5ml được sản xuất bởi Công ty S.A Alcon Couvreur N.V – Bỉ, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN3-207-19.
Hỗn dịch nhỏ mắt Simbrinza 5ml là thuốc gì?
Thành phần
Hỗn dịch nhỏ mắt Simbrinza có chứa thành phần trong lọ 5ml bao gồm:
- Brinzolamide ………………… 50mg
- Brimonidine tartrate ………….. 10mg tương đương với Brimonidin 6,5mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Hỗn dịch nhỏ mắt.
Trình bày
SĐK: VN3-207-19
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 5ml
Xuất xứ: Bỉ
Tác dụng của thuốc nhỏ mắt Simbrinza 5ml
Hỗn dịch nhỏ mắt Simbrinza 5ml Alcon có chứa thành phần brinzolamid và brimonidin tartrat giúp hạ nhãn áp ở bệnh nhân glocom góc mở và tăng nhãn áp bằng cách ức chế hình thành thể dịch từ quá trình hình thành thể dịch ở thể mi trong mắt.
Brinzolamid ức chế enzym carbonic anhydrase trong biểu mô thể mi làm quá trình hình thành các ion bicarbonat bị giảm với việc natri giảm, vận chuyển thể dịch qua biểu mô thể mi, từ đó ức chế hình thành thể dịch.
Brimonidin là chất chủ vận alpha-2-adrenergic, ức chế enzym adenylyl cyclase và giảm sự hình thành phụ thuộc cAMP của thủy dịch. Bên cạnh đó còn có thể dẫn đến tăng lưu lượng chảy thoát qua mạc thể.
Thuốc nhỏ mắt Simbrinza được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc nhỏ mắt Simbrinza 5ml sử dụng trong điều trị giảm áp lực nội nhãn (IOP) ở người lớn bị glocom góc mở hoặc tăng nhãn áp mà điều trị bằng đơn trị liệu không kiểm soát được đầy đủ.
Liều dùng của thuốc nhỏ mắt Simbrinza 5ml
Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 17 tuổi (bao gồm cả người cao tuổi): Theo khuyến cáo, liều duy sử dụng là tra 1 giọt thuốc nhỏ mắt vào mắt bị bệnh 2 lần/ ngày.
Cách dùng
Do thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch nên cần lắc kỹ trước khi dùng.
Chỉ dùng đường nhỏ mắt, không dùng đường uống hoặc tiêm truyền.
Ấn vào ống lệ mũi và nhắm mắt trong vòng 2 phút giúp làm giảm hấp thu toàn thân, để giảm những tác dụng phụ trên toàn thân và tăng tác dụng tại chỗ.
Có thể phối hợp cùng với các thuốc nhỏ mắt tại chỗ khác để làm giảm áp lực nội nhãn, tuy nhiên để phát huy được tác dụng tốt nhất nên tra mỗi loại thuốc cách nhau ít nhất 5 phút.
Cần cẩn thận tránh đầu nhỏ của lọ thuốc chọm vào mi mắt hoặc vùng xung quanh hoặc các bề mặt khác, để không gây nhiễm bẩn vào dung dịch thuốc.
Không sử dụng thuốc nhỏ mắt Simbrinza 5ml trong trường hợp nào?
Không dùng cho trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Những trường hợp đang sử dụng các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO), thuốc chống trầm cảm ảnh hưởng đến dẫn truyền noradrenergic không được sử dụng thuốc.
Bệnh nhân bị suy thận nặng.
Trẻ sơ sinh và dưới 2 tuổi
Bệnh nhân nhiễm toan chuyển hóa tăng clo máu.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc nhỏ mắt Simbrinza
Thận trọng
Không sử dụng qua đường uống hay tiêm truyền.
Không khuyến cáo sử dụng thuốc trên bệnh nhân glocom góc hẹp.
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân mắc các bệnh về huyết áp, tim mạch trầm cảm, thiếu máu não hoặc mạch vành, hội chứng Raynaud, hạ huyết áp thế đứng hoặc viêm thuyên tắc mạch máu do một số báo cáo chỉ ra sau khi dùng thuốc có hiện tượng giảm huyết áp nhẹ.
Thận trọng trên những bệnh nhân có nguy cơ bị suy thận do có nguy cơ nhiễm toan chuyển hóa sau khi sử dụng thuốc.
Do chưa có báo cáo nghiên cứu đầy đủ trên bệnh nhân suy gân, nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho những đối tượng này.
Cần tháo kính áp tròng khi thực hiện tra mắt.
Trẻ em từ 2 đến 17 tuổi do chưa có nghiên cứu đầy đủ về tính an toàn khi sử dụng, nên cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Tác dụng phụ
Một vài phản ứng bất lợi xảy ra trong quá trình điều trị bằng thuốc nhỏ mắt Simbrinza bao gồm:
Cơ quan | Tác dụng không mong muốn |
Nhiễm trùng và ký sinh trùng | Ít gặp: viêm mũi họng, viêm họng, viêm xoang. |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Ít gặp: Giảm hồng cầu, clo huyết tăng. |
Rối loạn hệ miễn dịch | Ít gặp: Quá mẫn |
Rối loạn tâm thần | Ít gặp; thờ ơ, trầm cảm, chán nản, mất ngủ, giảm ham muốn tình dục, căng thẳng, ác mộng. |
Rối loạn hệ thần kinh | Thường gặp: buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn vị giác.
Ít gặp: đau đầu, rối loạn chức năng vận động, mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, dị cảm. Rất hiếm gặp: ngất Chưa rõ: run, giảm xúc giác, mất vị giác |
Rối loạn thị giác | Thường gặp: dị ứng mắt, viêm giác mạc, đau mắt, khó chịu ở mắt, nhìn mờ, thị lực bất thường, sung huyết mắt, kết mạc tái nhợt.
Ít gặp: mòn giác mạc, phù giác mạc, viêm bờ mi, lắng cặn ở giác mạc (các chất lắng ở giác mạc), rối loạn kết mạc (có nhú), sợ ánh sáng, hoa mắt, sưng mắt, phù mí mắt, phù kết mạc, khô mắt, tiết gỉ mắt, giảm thị lực, tăng chảy nước mắt, mộng mắt, ban đỏ ở mí mắt, viêm tuyến meibomian, nhìn đôi, lóa mắt, giảm cảm giác ở mất, sắc tố cùng mạc, u nang giác mạc, cảm giác bất thường trong mắt, mỏi mắt . Rất hiếm gặp: viêm màng bồ đào, co đồng tử. Chưa rõ: rối loạn thị giác, rụng lông mi Ít gặp: chóng mặt, ù tai. |
Rối loạn tai và mê đạo | Ít gặp: chóng mặt, ù tai. |
Rối loạn tim | Ít gặp: suy hô hấp, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, đánh trống ngực, nhịp tim bất thường, chậm nhịp tim, nhịp tim nhanh. |
Rối loạn mạch | Ít gặp: huyết áp thấp.
Rất hiếm gặp: tăng huyết áp. |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Ít gặp: khó thở, phế quản quá mẫn, đau họng hầu, khô họng, ho, chảy máu cam, tắc nghẽn đường hô hấp trên, chảy nước mũi, kích ứng họng,khô mũi’, chảy dịch mũi sau’, hắt hơi
Hiếm gặp: hội chứng họ đường hô hấp trên, sung huyết mũi. Chưa rõ: hen phế quản. |
Rối loạn tiêu hóa | Thường gặp: khô miệng.
Ít gặp: khó tiêu, viêm thực quản, khó chịu vùng bụng, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, tăng nhu động ruột, đầy hơi, tê miệng, dị cảm miệng. |
Rối loạn gan mật | Chưa rõ: Xét nghiệm chức năng gan bất thường. |
Rối loạn da và mô dưới da | Ít gặp: viêm da tiếp xúc, nổi mề đay, ban đỏ, phát ban có mụn nhỏ ở da, ngứa toàn thân, rụng tóc”, căng da.
Chưa rõ: phù mặt, viêm da, phát ban. |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Ít gặp: đau lưng, co thắt cơ, đau cơ.
Chưa rõ: đau khớp, đau đầu chi. |
Rối loạn thận và tiết niệu | Ít gặp: đau thận.
Chưa rõ: đa niệu. |
Rối loạn sinh sản và lồng ngực | Ít gặp: rối loạn chức năng cương dương. |
Rối loạn chung và tại vị trí đưa thuốc | Ít gặp: đau, bất thường ở ngực, cảm giác bất thường, cảm giác bồn chồn, bứt rứt, tồn lưu thuốc.
Chưa rõ: đau ngực, phù ngoại biên. |
Tương tác
Chưa có báo cáo về tương tác thuốc đặc hiệu của Simbrinza.
Do thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể ảnh hưởng đến đáp ứng hạ nhãn áp của thuốc nhỏ mắt nên không phối hợp cùng với các thuốc ức chế monoamine oxidase và các thuốc chống trầm cảm có ảnh hưởng đến dẫn truyền noradrenergic.
Hạn chế sử dụng rượu, các barbiturat, dẫn chất thuốc phiện, thuôc san thần hoặc thuốc gây mê trong quá trình điều trị thuốc Simbrinza do khả năng tác dụng cộng hợp hoặc tăng cường ức chế thần kinh trung ương.
Không có các dữ liệu về nồng độ các catecholamin trong tuần hoàn sau khi dùng SIMBRINZA. Tuy nhiên, bệnh nhân dùng các thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa và hấp thu các amin trong tuần hoàn (như chlorpromazin, methylphenidat, reserpin, các thuốc ức chế tái thu hồi serotoninnoradrenalin) cần thận trọng.
Nhóm chất chủ vận a-adrenergic (như brimonidin tartrat) có thể làm giảm nhịp tim và huyết áp. Huyết áp giảm nhẹ đã được ghi nhận ở một số bệnh nhân sau khi dùng SIMBRINZA. Thận trọng khi sử dụng các thuốc như thuốc điều trị tăng huyết áp hoặc các glycosid tim đồng thời với SIMBRINZA.
Cần thận trọng khi bắt đầu (hoặc thay đổi liều) thuốc dùng đồng thời có tác dụng toàn thân (không phân biệt dạng bào chế) có thể tương tác với chất chủ vận a-adrenergic hoặc ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc này như hiệp đồng hoặc đối kháng với thụ thể adrenergic (như isoprenalin, prazosin).
Brinzolamid là một chất ức chế carbonic anhydrase mặc dù dùng tại chỗ nhưng được hấp thu toàn thân. Rối loạn cân bằng acid-base đã được ghi nhận với các thuốc ức chế carbonic anhydrase đường uống. Cần cân nhắc đến khả năng tương tác ở bệnh nhân dùng SIMBRINZA.
Có khả năng có tác dụng hiệp đồng trên tác dụng toàn thân đã được biết của chất ức chế carbonic anhydrase ở bệnh nhân dùng một thuốc ức chế carbonic anhydrase đường uống và brinzolamid dùng tại chỗ. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời SIMBRINZA với các thuốc ức chế carbonic anhydrase đường uống.
Các isozym cytochrom P-450 tham gia vào quá trình chuyển hóa brinzolamid bao gồm CYP3A4 (enzym chính), CYP2A6, CYP2B6, CYP2C8 và CYP2C9. Dự kiến các thuốc ức chế CYP3A4 như ketoconazol, itraconazol, clotrimazol, ritonavir và troleandomycin sẽ ức chế quá trình chuyển hóa của brinzolamid thông qua CYP3A4. Cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4. Tuy nhiên, không có sự tích lũy brinzolamid do thải trừ qua thận là con đường thái trừ chính. Brinzolamid không ức chế các isozym cytochrom P-450.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ mang thai và phụ nữ đang cho con bú
Quá liều và xử trí
Cần điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng trong trường hợp quá liều xảy ra. Đường thở của bệnh nhân phải được duy trì.
Do thành phần brinzolamid của SIMBRINZA có thể gây ra rối loạn điện giải, tình trạng nhiễm toàn và ảnh hưởng đến hệ thần kinh. Cần theo dõi nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh (đặc biệt kali) và pH máu.
Trẻ em: Nếu bệnh nhân vô ý nuốt phải thành phần brimonidin trong SIMBRINZA các triệu chức có thể xảy ra bao gồm ức chế thần kinh trung ương, hôn mê tạm thời hoặc giảm ý thức, hôn mê, buồn ngủ, giảm trương lực, nhịp tim chậm, hạ thân nhiệt, xanh xao, suy hô hấp và ngừng thở, cần nhập viện để chăm sóc đặc biệt và đặt nội khí quản nếu có chỉ định. Các bệnh nhân được báo cáo đã hồi phục hoàn toàn, thường trong vòng 24 giờ.
Thuốc nhỏ mắt Simbrinza giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc nhỏ mắt Simbrinza giá bao nhiêu ? Thuốc Simbrinza bán ở đâu ? Hiện thuốc đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Hỗn dịch nhỏ mắt Azarga có chứa thành phần Timolol maleat, Brinzolamid sử dụng trong điều trị giảm áp lực nội nhãn ở người lớn bị glocom góc mở, được sản xuất bởi Công ty S. A. Alcon. Hiện nay thuốc đang được bán với giá 350.000 đòng/ lọ 5ml.
Thuốc Combigan có chứa thành phần Natri phosphat dibasic heptahydrat, Benzalkonium clorid, Acid hydrocloric,… giúp giảm đi áp lực nội nhãn, được sản xuất bởi hãng Allergan tại Iceland. Hiện nay thuốc đang được bán với giá 300.000 đồng/ lọ 5ml.
Tại sao nên lựa chọn thuốc nhỏ mắt Simbrinza?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Hỗn dịch nhỏ mắt Simbrinza 5ml có chứa thành phần Brinzolamide và Brimonidine tartrate giúp điều trị giảm áp lực nội nhãn ở người lớn bị glocom góc mở hiệu quả.
Hỗn dịch thuốc được sản xuất dưới dạng hỗn dịch đóng trong lọ 5ml nhỏ gọn, tiện lợi và dễ dàng sử dụng. Thuốc nhỏ mắt được sản xuất bởi công ty dược phẩm S.A Alcon Couvreur N.V hàng đầu ở Bỉ với quy trình sản xuất tiên tiết đạt chuẩn GMP, nên uy tín và sản phẩm đạt chất lượng. |
Thuốc không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi và cũng chưa có đầy đủ dữ liệu chứng minh tính an toàn cho trẻ từ 2 đến 17 tuổi.
Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ và tương tác trong quá trình sử dụng. |
Tài liệu tham khảo
- Được viết bởi chuyên gia Pubchem. Brinzolamid. Thời gian truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2023, từ https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Brinzolamide
- Tờ hướng dẫn sử dụng hỗn dịch nhỏ mắt Simbrinza, tại đây.
Mai –
Duoc si tu vấn nhiệt tình, thuốc có hiệu quả