Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Hemarexin được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893100248923
Hemarexin là thuốc gì?
Thành phần
Trong 1 ống 10ml Hemarexin có chứa thành phần:
- Đồng (Copper gluconate) 0,70mg
- Sắt (Ferrous gluconate) 50mg
- Mangan (Manganese gluconate) 1,33mg
- Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Dung dịch uống
Trình bày
SĐK: 893100248923
Quy cách đóng gói: Hộp 20 ống x 10ml
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Hemarexin
Cơ chế tác dụng
Đồng (Cu):
- Là cofactor cho nhiều enzyme oxidase, giúp các enzym này hoạt động hiệu quả.
- Thành phần của superoxide dismutase kẽm/đồng, giúp chống oxy hóa, bảo vệ cơ thể khỏi các gốc tự do.
- Thiếu đồng dẫn đến các bệnh như hội chứng sừng chẩm, bệnh Menkes, ảnh hưởng đến sự phát triển của mô liên kết và hệ thần kinh.
- Cơ chế chính xác của thiếu đồng vẫn chưa được hiểu rõ do nhiều enzyme sử dụng Cu như cofactor.
Sắt (Fe):
- Cần thiết cho việc sản xuất tế bào hồng cầu (RBC) vận chuyển oxy đi khắp cơ thể.
- Lượng sắt thấp trong cơ thể khiến bạn dễ bị thiếu máu, với các dấu hiệu như yếu ớt, thở dốc, tim đập nhanh, choáng váng, đau đầu.
- Nguyên nhân thiếu sắt bao gồm thiếu hụt sắt trong chế độ ăn uống, hấp thu sắt kém, chảy máu, mang thai, mất sắt qua đường nước tiểu.
Mangan (Mn):
- Là cofactor và chất hoạt hóa cho nhiều enzyme điều hòa các chức năng sinh học quan trọng.
- Tham gia vào chức năng miễn dịch, chuyển hóa, tiềm năng tăng trưởng, cầm máu, cân bằng nội môi ty thể, chức năng chống oxy hóa và chức năng thần kinh.
- Thiếu Mn có thể ảnh hưởng đến nhiều chức năng sinh học này.
Đặc điểm dược động học
Đặc điểm | Đồng (Cu) | Sắt (Fe) | Mangan (Mn) |
Hấp thụ | Qua protein hấp thụ đồng, khử thành Cu+ trước khi vận chuyển | Tmax = 4 giờ sau khi uống | Dễ dàng qua đường tiêu hóa |
Phân bố | 60% trong hồng cầu, còn lại trong mô cơ, enzyme, dự trữ dưới dạng ferritin | Rộng rãi, tập trung ở não, thận, tụy, gan | |
Liên kết protein | Ceruloplasmin (65-90%), albumin (18%), alpha 2-macroglobulin (12%) | Transferrin, ferritin, ferroportin, myoglobin | Transmanganin, beta-globulin, transferrin |
Chuyển hóa | Vận chuyển và dự trữ bởi transferrin, ferritin | Mn2+ -> Mn3+ bởi ceruloplasmin | |
Bài tiết | Nước tiểu, mồ hôi, bong tróc da | Mật, dịch tụy, tá tràng, hỗng tràng, hồi tràng |
Thuốc Hemarexin được chỉ định trong bệnh gì?
Hemarexin được dùng để:
- Phục hồi lượng sắt trong cơ thể hậu phẫu và trong các trường hợp thiếu máu do bệnh về chuyển hóa
- Bổ sung sắt khi chế độ ăn thiếu hụt
- Hỗ trợ và cải thiện thiếu máu do sắt thiếu hụt:
- Người mất máu cấp hoặc mãn tính
- Thai phụ
- Trẻ em
- Trẻ đang bú mẹ
Liều dùng của thuốc Hemarexin
Điều trị:
- Người trưởng thành: 2-4 ống Hemarexin/ngày.
- Trẻ em, trẻ đang bú mẹ: Tính theo liều sắt 5-10mg sắt/kg/24 giờ.
Dự phòng cho thai phụ: 1 ống Hemarexin/ngày.
Hemarexin được dùng đường uống. Thuốc được hòa tan trong nước (trẻ em có thể thêm đường để dễ uống) và uống trước bữa ăn. Liều lượng được chia thành nhiều lần trong ngày để đảm bảo hấp thu tối ưu.
Không sử dụng thuốc Hemarexin trong trường hợp nào?
- Không dùng Hemarexin nếu bạn bị thừa sắt
- Máu nhiễm sắt
- Hemarexin chống chỉ định với người mắc bệnh nhiễm sắc tố sắt mô
- Hemarexin không phù hợp với người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Hemarexin
Thận trọng
- Hạn chế uống trà hoặc uống vừa phải để không ảnh hưởng lượng sắt được hấp thu
- Răng bị nhuộm đen nếu ngậm thuốc lâu trong miệng.
- Cung cấp cho trẻ em chế độ ăn cân bằng, đầy đủ dưỡng chất, đặc biệt là các thực phẩm giàu sắt để ngăn ngừa tình trạng thiếu hụt sắt.
- Không dùng Hemarexin trên 6 tháng.
- Hemarexin có thể gây hại cho trẻ sơ sinh (đến 4 tuần tuổi) và bệnh nhân có vấn đề di truyền về đường ruột.
- Thuốc Hemarexin nên thận trọng khi dùng cho người tiểu đường.
Tác dụng không mong muốn
Đại tiện khó khăn, buồn nôn, đi ngoài nhiều lần, đau bụng, trớ, phân đen
Tương tác thuốc
Thuốc Hemarexin có thể tương tác với một số loại thuốc khác, do đó, điều quan trọng là phải tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Phụ nữ mang thai có thể dùng Hemarexin theo hướng dẫn bác sĩ, bà mẹ cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Quá liều và xử trí
Khi uống quá liều Hemarexin, đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế ngay lập tức do có thể gây mệt mỏi, đau bụng, ỉa chảy, nôn trớ, nguy hiểm đến tính mạng.
Thuốc Hemarexin giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Hemarexin hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Hemarexin tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Hemarexin như:
Thuốc Ferrola là thuốc bổ sung sắt và acid folic sản xuất bởi Lomapharm GmbH – Đức, có giá bán 305.000đ/hộp. Thuốc được dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi thiếu máu do thiếu sắt và acid folic, đặc biệt là phụ nữ mang thai.
Thuốc Fericap là thuốc bổ sung vitamin và khoáng chất (sắt, acid folic, vitamin C, vitamin B12) được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà cho phụ nữ mang thai/cho con bú, người thiếu máu/suy dinh dưỡng, bệnh nhân sau phẫu thuật/cho máu (giá 410.000đ/hộp).
Tại sao nên lựa chọn thuốc Hemarexin?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Hemarexin là thuốc bổ sung khoáng chất duy nhất trên thị trường cung cấp đầy đủ 3 khoáng chất thiết yếu cho cơ thể: sắt, đồng và mangan.
Hemarexin được bào chế dưới dạng dung dịch uống, giúp các khoáng chất được giải phóng nhanh chóng và hấp thu dễ dàng vào cơ thể. |
Hơi khó uống, có thể cần pha với đường |
Tài liệu tham khảo
- D Casparis, P Del Carlo, F Branconi, A Grossi, D Merante, L Gafforio. (Tháng 11 năm 1996). Effectiveness and tolerability of oral liquid ferrous gluconate in iron-deficiency anemia in pregnancy and in the immediate post-partum period: comparison with other liquid or solid formulations containing bivalent or trivalent iron. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/9005381/
- Andreas Widodo và các cộng sự. (Thời gian phát hành). The promising performance of manganese gluconate as a liquid redox sulfur recovery agent against oxidative degradation. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/33937541/
Mai –
Tôi hài lòng với chất lượng và giá cả của Hemarexin.