Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Helinzole 20mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần S.P.M, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893100551524.
Helinzole 20mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Helinzole 20mg có chứa thành phần:
- Omeprazol (dưới dạng vi hạt tan trong ruột chứa 8,5% Omeprazol) 20mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Trình bày
SĐK : 893100551524
Quy cách đóng gói : Hộp 3 vỉ x 8 viên
Xuất xứ : Việt Nam
Thuốc Helinzole 20mg có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Omeparazol là chất ức chế bơm proton, ức chế chọn lọc enzym H+/K+-ATPase ở tế bào thành dạ dày, làm giảm cả tiết acid cơ bản và tiết acid kích thích, tác dụng phụ thuộc liều. Tác dụng kháng tiết bắt đầu khoảng 1 giờ sau uống và tác dụng ức chế có thể kéo dài tới 72 giờ.
Dược động học
Hấp thu: Bào chế dạng vi hạt tan trong ruột để tránh phân hủy bởi acid. Hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt 0.5–3.5 giờ sau khi uống, sinh khả dụng khoảng 30–40% ở liều 20–40mg do chuyển hóa lần đầu.
Phân bố: Thuốc gắn mạnh vào protein huyết tương và phân bố tới mô, tập trung ở vùng dạ dày.
Chuyển hóa: Chuyển hóa hầu như hoàn toàn ở gan, phụ thuộc CYP2C19 và CYP3A4, các chất chuyển hoá không còn hoạt tính.
Thải trừ: Chủ yếu thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa, phần nhỏ thải theo phân, thời gian bán hủy huyết tương ngắn, khoảng 0.5–1 giờ.
Chỉ định của sản phẩm thuốc Helinzole 20mg?
Helinzole 20mg Omeprazol được chỉ định điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản do trào ngược, hội chứng tăng tiết acid dịch vị như Zollinger–Ellison, và các chỉ định giảm tiết acid khác theo hướng dẫn lâm sàng.

Liều dùng của thuốc Helinzole 20mg
Viêm loét dạ dày, tá tràng, viêm thực quản do trào ngược
Liều thông thường: 1 viên/lần, 1 lần/ngày.
Loét tá tràng: uống liên tục 2 tuần, nếu chưa khỏi có thể kéo dài thêm 2 tuần.
Loét dạ dày và viêm thực quản: uống liên tục 4 tuần, nếu chưa khỏi có thể kéo dài thêm 4 tuần.
Trường hợp nặng hoặc kháng trị: 2 viên/lần, 1 lần/ngày, kéo dài 4–8 tuần.
Hội chứng tăng tiết acid (Zollinger–Ellison)
Liều khởi đầu: 3 viên/lần, 1 lần/ngày.
Liều duy trì (nặng, không đáp ứng): 1–3 viên/lần, 1–2 lần/ngày.
Nếu tổng liều trên 80mg/ngày: chia làm 2 lần/ngày.
Cách dùng của thuốc Helinzole 20mg
Uống trước bữa sáng hoặc trước bữa tối, nuốt nguyên viên, không ngưng thuốc đột ngột.
Thuốc Helinzole 20mg uống trước hay sau ăn?
Helinzole 20mg nên được uống trước bữa ăn, tốt nhất là khoảng 30 phút đến 1 giờ trước bữa sáng hoặc bữa tối do thuốc ở dạng vi hạt tan trong ruột và cần dạ dày bắt đầu tiết acid để đạt hiệu quả tối ưu khi ức chế bơm proton.
Chống chỉ định của thuốc Helinzole 20mg
Không dùng thuốc Helinzole 20mg cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Helinzole 20mg
Thận trọng
Trước khi dùng omeprazol khi nghi ngờ loét dạ dày, cần loại trừ khả năng ác tính vì thuốc có thể che lấp triệu chứng và làm trở ngại chẩn đoán.
Theo dõi chức năng gan, điện giải và tình trạng lâm sàng khi dùng kéo dài hoặc ở bệnh nhân có bệnh nền.
Tác dụng phụ
Thường gặp : nhức đầu, buồn ngủ hoặc chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.
Ít gặp : mất ngủ, rối loạn cảm giác, mệt mỏi, mày đay, ngứa, phát ban, viêm da tróc vảy hoặc bóng nước, tăng transaminase tạm thời.
Hiếm gặp : đổ mồ hôi, phù ngoại biên, phản ứng quá mẫn gồm phù mạch và phản vệ, sốt, rụng tóc, viêm miệng, rối loạn huyết học (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm các dòng tế bào), hạ natri máu, lú lẫn hoặc rối loạn tâm thần ở người cao tuổi, ảo giác, rối loạn thính lực hoặc thị lực, viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida đường tiêu hóa, viêm gan hoặc tăng men gan, viêm thận kẽ, co thắt phế quản, viêm phổi, đau cơ và khớp, gút.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng clopidogrel vì omeprazol ức chế CYP2C19, có thể làm giảm hiệu lực chuyển hóa hoạt của clopidogrel.
Dùng cùng warfarin, phenytoin hoặc diazepam có thể làm tăng nồng độ các thuốc này do giảm chuyển hóa, cần theo dõi INR và nồng độ thuốc khi phối hợp.
Theo dõi nồng độ ciclosporin khi phối hợp vì có báo cáo thay đổi mức ciclosporin, do đó cần giám sát nồng độ trong máu.
Dùng cùng nifedipin có thể làm thay đổi dược động học của nifedipin và đôi khi làm tăng tác dụng, vì vậy theo dõi lâm sàng khi phối hợp.
Clarithromycin làm ức chế chuyển hóa omeprazol, tăng nồng độ omeprazol nên lưu ý khi phối hợp, đồng thời tránh kết hợp clarithromycin với một số thuốc khác do nguy cơ tương tác nghiêm trọng.
Không có tương tác lâm sàng quan trọng được ghi nhận với thực phẩm, rượu, amoxicillin hoặc metoclopramid, tuy nhiên các thuốc ức chế hoặc cảm ứng CYP có thể làm thay đổi nồng độ omeprazol.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.
Quá liều
Xử trí : Báo ngay cho cở sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Omeprazol 20-HV sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với thuốc khác để điều trị trào ngược dạ dày thực quản, loét dạ dày tá tràng, hội chứng Zollinger-Ellison.
- Omeprazol DHG 20mg được chỉ định điều trị loét dạ dày-tá tràng trào ngược dạ dày-thực quản, giảm triệu chứng ợ nóng, ợ chua và điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
Tài liệu tham khảo
Andersson, T., Andrén, K., Cederberg, C., Lagerström, P. O., Lundborg, P., & Skånberg, I. (1990). Pharmacokinetics and bioavailability of omeprazole after single and repeated oral administration in healthy subjects. Truy cập ngày 06/10/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/2350532/
lan –
Đảm bảo sản phẩm chính hãng