Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Haxium 40 DHG được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110269523 (SĐK cũ: VD-30250-18)
Haxium 40 DHG là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Haxium 40 DHG có chứa:
- Esomeprazol (dưới dạng vi hạt bao tan trong ruột chứa esomeprazol magnesium trihydrat) ………………40mg.
- Tá dược: Polysorbat 80, titan dioxyd, talc, natri hydroxyd, sugar spheres, natri carbonat, acid methacrylic L30 D, HPMC, triethyl citrat.
Dạng bào chế: Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột
Trình bày
SĐK: 893110269523 (SĐK cũ: VD-30250-18)
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tác dụng của thuốc Haxium 40 DHG
Cơ chế tác dụng
Esomeprazol là đồng phân quang học dạng S của omeprazol, có khả năng ức chế chọn lọc hoạt động của bơm proton tại tế bào thành dạ dày.
Khi được hấp thu vào cơ thể, thuốc nhanh chóng tập trung tại các tiểu quản chế tiết – nơi có độ acid cao. Tại đây, esomeprazol được chuyển đổi sang dạng có hoạt tính.
Dạng hoạt hóa này sẽ gắn kết không hồi phục với enzym H⁺/K⁺-ATPase, làm gián đoạn quá trình trao đổi ion và từ đó ức chế sự bài tiết acid dịch vị.
Nhờ cơ chế này, thuốc giúp kiểm soát cả tình trạng tiết acid cơ bản và acid tăng tiết khi bị kích thích bởi các yếu tố khác nhau.
Đặc điểm dược động học
Esomeprazol có tốc độ hấp thu tốt qua đường uống và thời gian để đạt nồng độ đỉnh trong máu nhìn chung dao động trong vòng 1–2 giờ.
Sinh khả dụng của esomeprazol phụ thuộc vào liều dùng và có xu hướng tăng khi dùng nhiều lần: khoảng 68% với liều 20 mg và có thể lên tới gần 89% với liều 40 mg.
Mức độ hấp thu hoạt chất esomeprazol có thể làm chậm và làm giảm khi dùng đồng thời với thức ăn. Nếu uống cùng bữa ăn, diện tích dưới đường cong (AUC) giảm khoảng 43–53%. Vì vậy, khuyến cáo nên dùng thuốc khi bụng rỗng, tốt nhất là uống trước bữa ăn ít nhất 1 giờ.
Khoảng 97% esomeprazol gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin.
Quá trình chuyển hóa của thuốc diễn ra chủ yếu tại gan, trong đó enzym CYP2C19 đảm nhận vai trò chính, biến đổi thuốc thành các chất chuyển hóa mất hoạt tính; đồng thời, một phần nhỏ được chuyển hóa qua CYP3A4 tạo thành esomeprazol sulfon.
Thời gian bán thải trung bình của esomeprazol trong huyết tương khoảng 1,3 giờ, tuy nhiên tác dụng ức chế acid kéo dài hơn do sự gắn kết bền vững với bơm proton.
Phần lớn esomeprazol sau khi vào cơ thể sẽ được loại bỏ qua thận, chiếm khoảng 4/5 liều dùng, chủ yếu dưới dạng đã chuyển hóa; lượng còn lại được đưa ra ngoài qua phân.
Ở bệnh nhân suy gan nặng, khả năng thải trừ giảm đáng kể khiến AUC của esomeprazol có thể tăng gấp 2–3 lần so với người bình thường, do đó cần cân nhắc giảm liều để hạn chế nguy cơ tích lũy và tác dụng phụ.
Thuốc Haxium 40 DHG được chỉ định trong bệnh gì?
Loét dạ dày – tá tràng.
Phòng và điều trị loét liên quan đến thuốc kháng viêm không steroid.
Phòng và điều trị loét do stress.
Trào ngược dạ dày – thực quản.
Xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày – tá tràng nặng sau can thiệp nội soi nhằm phòng tái xuất huyết.
Hội chứng Zollinger – Ellison.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn
Loét dạ dày – tá tràng có H. pylori: 1 viên Haxium 40 × 1 lần/ngày trong 10 ngày.
Loét do NSAID hoặc loét do stress: 20mg esomeprazol mỗi ngày trong 4 – 8 tuần (nên đổi dạng bào chế có hàm lượng phù hợp)
Trào ngược dạ dày – thực quản có viêm trợt: 1 viên Haxium 40 mỗi ngày trong 4 tuần, có thể kéo dài thêm 4 tuần; tối đa 8 tuần nếu vết tổn thương chưa lành
Điều trị duy trì sau khi liền sẹo hoặc điều trị triệu chứng không viêm trợt: 20mg esomeprazol mỗi ngày (nên đổi dạng bào chế có hàm lượng phù hợp)
Hội chứng Zollinger – Ellison: khởi đầu 40 mg × 2 lần/ngày; có thể tăng 80 mg 1 – 2 lần/ngày, tối đa 120 mg × 2 lần/ngày.
Trẻ em: do liều lượng dùng thấp hơn 1 viên Haxium 40 nên đổi dạng bào chế có hàm lượng phù hợp
Bệnh nhân đặc biệt
Suy gan nhẹ – trung bình/suy thận/cao tuổi: không cần chỉnh liều.
Suy gan nặng: tối đa 20mg esomeprazol mỗi ngày (nên đổi dạng bào chế có hàm lượng phù hợp_
Cách sử dụng
Uống nguyên viên nang Haxium 40 DHG với nước, ít nhất 1 giờ trước bữa ăn. Có thể kết hợp thuốc kháng acid khi cần để giảm triệu chứng đau.
Không sử dụng thuốc Haxium 40 DHG trong trường hợp nào?
Người quá mẫn với esomeprazol, các dẫn chất benzimidazol hoặc bất cứ tá dược nào có trong Haxium 40 DHG
Người đang điều trị bằng nelfinavir.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Trước khi bắt đầu điều trị, nếu bệnh nhân xuất hiện những dấu hiệu cảnh báo nghi ngờ bệnh lý nặng như: giảm cân nhanh không rõ nguyên nhân, nôn tái phát nhiều lần, khó nuốt, nôn ra máu hoặc đi ngoài phân đen, cần được thăm khám và loại trừ khả năng ung thư dạ dày, vì việc dùng esomeprazol có thể che giấu triệu chứng và trì hoãn chẩn đoán.
Với những trường hợp phải điều trị trong thời gian dài, đặc biệt trên 12 tháng, người bệnh nên được theo dõi định kỳ nhằm phát hiện sớm các tác dụng không mong muốn hoặc biến chứng liên quan.
Việc sử dụng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, điển hình là nhiễm Salmonella và Campylobacter, do sự giảm độ acid dạ dày tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật phát triển.
Tác dụng phụ
Phản ứng thường gặp: Đau đầu, cảm giác chóng mặt; rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đầy bụng, táo bón hoặc tiêu chảy; miệng khô; có thể nổi ban đỏ ngoài da.
Phản ứng ít gặp: Bệnh nhân có thể bị mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ (mất ngủ hoặc buồn ngủ), dị cảm, ngứa, phát ban; một số trường hợp có rối loạn thị giác thoáng qua.
Phản ứng hiếm gặp: Xuất hiện sốt, đổ mồ hôi nhiều, phù ngoại biên, nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc; có thể xảy ra phản ứng dị ứng nặng như mày đay, phù mạch, co thắt phế quản hoặc sốc phản vệ.
Ngoài ra, có ghi nhận rối loạn tâm thần (kích động, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác), nhiễm khuẩn đường hô hấp, thay đổi huyết học (giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu), tổn thương gan (tăng men gan, viêm gan, suy gan), rối loạn vị giác, viêm miệng, hạ magie máu hoặc natri máu, rối loạn chuyển hóa porphyrin, đau khớp – đau cơ, loãng xương và gãy xương, viêm thận kẽ, chứng to vú ở nam, cùng các phản ứng da nặng như hội chứng Stevens–Johnson,
Tương tác
Esomeprazol làm giảm nồng độ acid trong dạ dày, từ đó ảnh hưởng đến sự hấp thu của các thuốc phụ thuộc pH như: ketoconazol, itraconazol, erlotinib, muối sắt, digoxin.
Thuốc có khả năng ức chế enzym CYP2C19 – một trong những enzym chuyển hóa chính – làm tăng nồng độ huyết tương của các thuốc dùng chung như diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin. Khi phối hợp cần theo dõi và có thể phải điều chỉnh liều.
Esomeprazol cũng bị chuyển hóa qua CYP2C19 và CYP3A4. Khi phối hợp với clarithromycin (chất ức chế CYP3A4 mạnh), diện tích dưới đường cong (AUC) của esomeprazol có thể tăng gấp đôi. Nếu dùng chung với các thuốc vừa ức chế CYP2C19 vừa ức chế CYP3A4, nồng độ và thời gian tiếp xúc với esomeprazol có thể tăng hơn hai lần, làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ, đặc biệt ở người suy gan nặng hoặc điều trị kéo dài.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Hiện chưa ghi nhận bằng chứng cho thấy esomeprazol gây hại trực tiếp đến thai nhi hoặc trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, vì dữ liệu lâm sàng còn hạn chế, việc sử dụng cho phụ nữ có thai cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ tiềm ẩn.
Với phụ nữ đang cho con bú, thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ ở mức độ thấp. Do đó, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng, và chỉ nên sử dụng khi thật sự cần thiết.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra những triệu chứng thần kinh trung ương như đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, làm giảm khả năng tập trung.
Người đang vận hành máy móc nặng, điều khiển phương tiện giao thông hoặc làm việc trên cao nên thận trọng khi dùng thuốc, và cần ngừng hoạt động nguy hiểm nếu xuất hiện các triệu chứng trên.
Quá liều và xử trí
Biểu hiện quá liều: Hiện chưa có nhiều kinh nghiệm về việc dùng quá liều esomeprazol. Một số báo cáo cho thấy liều uống 280 mg có thể gây ra tình trạng mệt mỏi và rối loạn tiêu hóa, trong khi liều đơn 80 mg đường uống vẫn được dung nạp mà không xuất hiện biến cố nghiêm trọng.
Cách xử trí: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho esomeprazol. Do thuốc gắn mạnh vào protein huyết tương nên lọc máu không hiệu quả. Việc điều trị chủ yếu là xử trí triệu chứng và hỗ trợ toàn trạng cho người bệnh, đảm bảo các chức năng sống cho đến khi thuốc được đào thải ra ngoài.
Bảo quản
Giữ Haxium 40 DHG ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Haxium 40 DHG trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Haxium 40 DHG khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Haxium 40 DHG như:
SaVi Esomeprazole 40 có thành phần chính là Esomeprazole với hàm lượng 40mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVi, có tác dụng điều trị loét dạ dày – tá tràng
Esomaxcare 40 có thành phần chính là Esomeprazole với hàm lượng 40mg, được sản xuất bởi Square Pharmaceuticals Ltd, có tác dụng điều trị loét dạ dày – tá tràng
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Haxium 40 DHG được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2025
- Hou M, Hu H, Jin C, Yu X (2020). Efficacy and Safety of Esomeprazole for the Treatment of Reflux Symptoms in Patients with Gastroesophageal Reflux Disease: A Systematic Review and Meta-Analysis. Iran J Public Health. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC8215048/
Thu Đào –
thấy mẹ mình bảo dùng cái này đỡ đau nhiều lắm