Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Haginat 500 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang – Chi nhánh nhà máy dược phẩm DHG tại Hậu Giang, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110040823 (VD-24608-16).
Haginat 500 là thuốc gì?
Thành phần
Haginat 500 là một thuốc kháng sinh bán tổng hợp được sử dụng qua đường uống, mỗi viên nén chứa Cefuroxime axetil tương đương 500 mg Cefuroxime.
Trình bày
SĐK: 893110040823 (VD-24608-16)
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 viên, Hộp 4 vỉ x 5 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Haginat 500
Cơ chế tác dụng
Cefuroxime, dạng hoạt động của Haginat 500, phát huy tác dụng diệt khuẩn thông qua cơ chế ức chế quá trình tổng hợp vách peptidoglycan của tế bào vi khuẩn. Tương tự như các kháng sinh beta-lactam khác, Cefuroxime liên kết với các Protein Gắn Penicillin (Penicillin-Binding Proteins – PBPs) – là những enzyme thiết yếu tham gia vào bước cuối cùng của quá trình xây dựng thành tế bào. Khi các PBP này bị bất hoạt, quá trình liên kết chéo của các chuỗi peptidoglycan bị gián đoạn, làm cho thành tế bào trở nên yếu đi, không thể chịu được áp lực thẩm thấu nội bào. Kết quả là vi khuẩn bị ly giải và tiêu diệt.
Là một Cephalosporin thế hệ thứ hai, Cefuroxime có phổ kháng khuẩn được mở rộng trên vi khuẩn Gram âm so với thế hệ thứ nhất, đồng thời vẫn giữ được hoạt tính mạnh trên các cầu khuẩn Gram dương. Một ưu điểm quan trọng của Cefuroxime là độ bền vững cao trước nhiều enzyme beta-lactamase do vi khuẩn tiết ra, giúp thuốc duy trì hiệu quả trên các chủng đã kháng với Penicillin và Ampicillin.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Cefuroxime axetil là một tiền chất (prodrug). Sau khi uống, nó được hấp thu qua niêm mạc đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân bởi các enzyme esterase tại niêm mạc ruột và trong máu để giải phóng Cefuroxime – dạng có hoạt tính – vào hệ tuần hoàn.
Ảnh hưởng của thức ăn: Đây là một điểm cực kỳ quan trọng trong tư vấn sử dụng. Sinh khả dụng (mức độ hấp thu) của thuốc được tối ưu hóa đáng kể khi uống cùng với thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương có thể cao hơn từ 30-50% so với khi uống lúc đói. Do đó, việc dùng thuốc ngay sau bữa ăn là một khuyến cáo bắt buộc để đảm bảo liều điều trị hiệu quả.
Phân bố: Cefuroxime phân bố rộng rãi đến hầu hết các mô và dịch trong cơ thể, bao gồm dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch. Thuốc có khả năng đi qua hàng rào máu não khi màng não bị viêm. Ngoài ra, Cefuroxime cũng qua được nhau thai và bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ.
Thải trừ: Cefuroxime không bị chuyển hóa trong cơ thể và được thải trừ chủ yếu qua thận ở dạng không đổi thông qua cả quá trình lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 1.2 giờ ở người có chức năng thận bình thường.
Thuốc Haginat 500 được chỉ định trong bệnh gì?
Haginat 500 được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang cấp do vi khuẩn, viêm tai giữa, viêm phế quản cấp và các đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Viêm bàng quang, viêm thận-bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhọt, bệnh mủ da, chốc lở.
- Bệnh lậu: Viêm niệu đạo do lậu cầu và viêm cổ tử cung do lậu cầu không biến chứng.
- Bệnh Lyme giai đoạn đầu.
Liều dùng của thuốc Haginat 500
Lưu ý: Liều dùng dưới đây chỉ mang tính tham khảo. Bệnh nhân phải tuân thủ nghiêm ngặt chỉ định của bác sĩ.
- Người lớn:
- Hầu hết các nhiễm khuẩn: 250 mg x 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nặng hơn (viêm phế quản, viêm phổi): 500 mg x 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng: 250 mg x 2 lần/ngày.
- Bệnh lậu không biến chứng: Liều duy nhất 1g (2 viên).
- Thời gian điều trị: Thông thường kéo dài 7 ngày (từ 5-10 ngày).
Cách dùng của thuốc Haginat 500
- Thời điểm uống: Thuốc nên được uống NGAY SAU KHI ĂN để tối đa hóa sự hấp thu và tăng sinh khả dụng.
- Cách uống: Nuốt nguyên viên thuốc với một lượng nước vừa đủ. Không nên nghiền nát hoặc nhai viên thuốc vì Cefuroxime axetil có vị đắng mạnh, có thể gây khó chịu.
Không sử dụng thuốc Haginat 500 trong trường hợp nào?
Thuốc chống chỉ định tuyệt đối với những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm, dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Haginat 500
Thận trọng
Cần thận trọng đặc biệt khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Penicillin do có nguy cơ dị ứng chéo (khoảng 3-7%). Nếu có bất kỳ biểu hiện dị ứng nào, phải ngưng thuốc ngay lập tức.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn), ban da dạng sần.
Ít gặp: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, nôn, ngứa, mày đay.
Hiếm gặp: Sốt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, vàng da ứ mật, tăng men gan, suy giảm chức năng thận.
Tương tác
Thuốc làm giảm acid dạ dày: Các thuốc kháng acid, thuốc chẹn thụ thể H2 (ví dụ: Ranitidin) hoặc thuốc ức chế bơm proton (PPI, ví dụ: Omeprazole) có thể làm tăng pH dạ dày, dẫn đến giảm hấp thu và giảm sinh khả dụng của Cefuroxime axetil. Nên dùng Haginat 500 cách các thuốc này ít nhất 2 giờ.
Probenecid: Dùng đồng thời với Probenecid làm giảm độ thanh thải của Cefuroxime ở thận, làm tăng nồng độ và kéo dài thời gian tồn tại của kháng sinh trong máu.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Thuốc có đi qua nhau thai. Dù các nghiên cứu trên động vật không cho thấy bằng chứng về độc tính, chỉ nên sử dụng khi thật sự cần thiết và có sự cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ từ bác sĩ.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Cần thận trọng và theo dõi các biểu hiện ở trẻ (tiêu chảy, tưa lưỡi).
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt trong một số trường hợp hiếm gặp. Bệnh nhân cần thận trọng nếu gặp phải các triệu chứng này.
Quá liều và xử trí
Quá liều cấp thường chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Ở bệnh nhân suy thận, có thể gây tăng kích thích thần kinh cơ và co giật. Xử trí chủ yếu là điều trị hỗ trợ. Thẩm tách máu có thể giúp loại bỏ thuốc khỏi tuần hoàn.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Haginat 500 ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự thuốc Haginat 500
Trên thị trường có nhiều sản phẩm chứa hoạt chất Cefuroxime 500mg. Một trong những sản phẩm tương tự là thuốc Cefuroxim 500mg Mebiphar, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm và Sinh học y tế, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-17529-12, cũng được sử dụng với các chỉ định và liều dùng tương tự Haginat 500. Việc lựa chọn sản phẩm cụ thể nên dựa trên sự tư vấn của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tài liệu tham khảo
M A Marx, W K Fant. Cefuroxime axetil, truy cập ngày 28 tháng 08 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/3063476/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Gumas
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F 















Quyết –
Mình bị viêm xoang bác sĩ kê cho kháng sinh này hợp