Trong bài viết này, Dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc HAEM UP Injection được sản xuất bởi Cadila Pharmaceuticals Limited, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-21693-19
HAEM UP Injection là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc HAEM UP Injection có chứa thành phần:
- Phức hợp sắt (III) hydroxide với Sucrose 100mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
Trình bày
SĐK: VN-21693-19
Quy cách đóng gói: Hộp 5 ống 5ml
Xuất xứ: Ấn Độ.
Tác dụng của thuốc HAEM UP Injection
Phức hợp sắt sucrose sau khi tiêm tĩnh mạch vào cơ thể sẽ phân ly thành sắt và sucrose.
Sau đó sắt được vận chuyển trong máu, tham gia vào quá trình tạo hồng cầu.
Thuốc HAEM UP Injection được chỉ định trong bệnh gì?
Thiếu máu do thiếu sắt trong các trường hợp:
Suy thận mạn tính vẫn còn khả năng tự lọc máu, có sử dụng erythropoietin.
Suy thận mạn không phụ thuộc lọc máu, không sử dụng erythropoietin.
Suy thận mạn có phụ thuộc lọc máu, có sử dụng erythropoietin.
Suy thận mạn tính phụ thuộc lọc màng bụng, có sử dụng erythropoietin.
Bệnh nhân không thể sử dụng các biện pháp bổ sung sắt theo đường uống.
Bệnh nhân được chỉ định sử dụng liệu pháp bổ sung sắt theo đường tĩnh mạch.
Bệnh nhân không dung nạp được sắt khi sử dụng theo đường uống.
Bệnh nhân viêm ruột cấp.
Liều dùng của thuốc HAEM UP Injection
Liều dùng HAEM UP Injection
| Chỉ định | Liều dùng |
| Suy thận mạn tính phụ thuộc lọc máu | 100mg tiêm tĩnh mạch chậm 2-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch 100mg pha với 100ml dung dịch natri clorid 0.9% trong thời gian tối thiểu là 15 phút mỗi lần chạy thận nhân tạo.
Tổng quá trình điều trị bình thường là 1000mg. |
| Suy thận mạn không phụ thuộc lọc máu | 200mg tiêm tĩnh mạch chậm 2-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch 200mg với tối đa 100ml dung dịch natri clorid 0,9% trong tối thiểu 15 phút.
Số lần tiêm tối thiểu 5 lần trong 14 ngày |
| Suy thận mạn tính phụ thuộc lọc màng bụng | Tổng liều chia làm 3 lần trong 28 ngày.
14 ngày đầu: 2 lần tiêm truyền 300mg trong 1,5 giờ. 14 ngày sau đó: 1 lần tiêm truyền 400mg trong 2,5 giờ. |
| Bệnh nhân nhi trên 2 tuổi suy thận mạn phụ thuộc lọc máu
Bệnh nhân nhi trên 2 tuổi suy thận mạn phụ thuốc hoặc không phụ thuộc lọc máu với việc điều trị duy trì sắt bằng erythromycin |
Việc sử dụng thuốc chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Điều trị duy trì sắt: Tiêm tĩnh mạch chậm 0,5mg/kg mỗi 2 tuần trong 12 tuần. Liều dùng không quá 100mg. Thời gian tiêm không quá 5 phút. Có thể pha loãng trong 25ml dung dịch NaCl 0,9% trong 5-60 phút. |
| Trường hợp không dung nạp sắt theo đường uống, được chỉ định sử dụng sắt theo đường tĩnh mạch | 100-200mg sắt từ 1-3 lần/tuần.
Chỉ sử dụng theo đường tĩnh mạch. |
| Không dung nạp sắt theo đường uống | 100-200mg sắt từ 1-3 lần/tuần.
Chỉ sử dụng theo đường tĩnh mạch |
Cách dùng HAEM UP Injection
Chỉ sử dụng theo đường tĩnh mạch.
Có thể tiêm tĩnh mạch chậm thông qua việc truyền nhỏ giọt hoặc qua máu lọc máu.
Truyền nhỏ giọt vào tĩnh mạch: Có thể pha loãng với dung dịch NaCl 0,9%.
| Liều sắt sucrose (mg sắt) | Thể tích pha loãng tối đa với dung dịch NaCl 0,9% m/V | Thời gian truyền tối thiểu |
| 50mg | 50ml | 8 phút |
| 100mg | 100ml | 15 phút |
| 200mg | 200ml | 30 phút |
Tiêm tĩnh mạch: Truyền tĩnh mạch chậm với tốc độ 1ml mỗi phút, tốc độ không quá 10ml mỗi lần.
Tiêm vào đường tĩnh mạch của máy lọc máu: Tiêm trực tiếp vào đường tĩnh mạch của máy lọc máu.
Không sử dụng thuốc HAEM UP Injection trong trường hợp nào?
Bệnh nhân quá tải sắt.
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Bệnh nhân thiếu máu không do nguyên nhân thiếu sắt.
Phụ nữ 3 tháng đầu thai kỳ.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc HAEM UP Injection
Thận trọng
Ngưng sử dụng khi có dấu hiệu quá tải.
Bệnh nhân cần được theo dõi định kỳ về các chỉ số huyết học.
Thuốc có thể gây ra một số phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ, bác sĩ cần theo dõi bệnh nhân trong suốt quá trình tiêm truyền.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
Thận trọng khi sử dụng cho các trường hợp nhiễm trùng cấp hoặc mạn.
Hạ huyết áp đáng kể có thể xảy ra sau khi tiêm.
Quá liều sắt có thể dẫn đến thừa sắt dự trữ.
Độ an toàn và hiệu quả trên trẻ em chưa được thiết lập.
Tác dụng phụ
Đa hồng cầu, phù mạch.
Thừa dịch, gout, hạ đường huyết, nhịp nhanh.
Đánh trống ngực, lo lắng, lú lẫn.
Viêm tĩnh mạch, trụy tuần hoàn.
Viêm tắc tĩnh mạch.
Khó thở, ngạt mũi.
Co thắt phế quản.
Táo bón, khô miệng, tiêu chảy.
Đau khớp, đổ mồ hôi, tăng tiết mồ hôi.
Viêm kết mạc,…
Thông báo với bác sĩ những phản ứng phụ xảy ra để được xử trí kịp thời.
Tương tác
Chưa có nghiên cứu.
Chỉ được pha thuốc với dung dịch NaCl 0,9%.
Không pha hoặc trộn với các thuốc khác.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai: Không sử dụng trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
Quá liều và xử trí
Theo dõi định kỳ các thông số để nhận biết việc tĩnh lũy sắt.
Một số triệu chứng quá liều có thể gặp bao gồm: Đau bụng, trụy tim mạch, chóng mặt,…
Bảo quản
Haemup Injection bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Không để đông đá.
Khi đã mở lọ thuốc và pha thuốc thì phải sử dụng ngay lập tức.
Thuốc HAEM UP Injection giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Giá thuốc HAEM UP Injection là 325.000 đồng và hiện đang được bán tại Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, chúng tôi giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Venofer là thuốc thuộc nhóm thuốc tác dụng lên máu, bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, chỉ định trong trường hợp người bệnh thiếu máu do thiếu sắt, có thể sử dụng thay thế Haemup Injection trong trường hợp hàng không có sẵn.
Tại sao nên lựa chọn thuốc HAEM UP Injection?
| Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
Tài liệu tham khảo
- Ferda Can và cộng sự (Ngày đăng năm 2023). Comparison of different intravenous iron preparations in terms of total oxidant and total antioxidant status, single center data. Ngày truy cập 13 tháng 9 năm 2023 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/37432415/
- Tanyaporn K Kaenkumchorn và cộng sự (Ngày đăng năm 2023). Association between iron deficit repletion with ferric carboxymaltose relative to iron sucrose in children with inflammatory bowel disease: A retrospective cohort study. Ngày truy cập 13 tháng 9 năm 2023 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/37199058/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
Dimorin
Diouf
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Gregory 4
Grow - F
Gumas 






































Hạnh –
nhân viên tư vấn chuyên môn cao