Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm Glucovance 500mg/2.5 mg được sản xuất bởi Merck Sante s.a.s., có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-20022-16.
Glucovance 500mg/2.5 mg là sản phẩm gì?
Thành phần
Mỗi viên Glucovance 500mg/2.5 mg có chứa thành phần:
- Metformin 500mg
- Glibenclamide 2.5mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK : VN-20022-16
Quy cách đóng gói : Hộp 2 vỉ x 15 viên
Xuất xứ : Pháp
Thuốc Glucovance 500mg/2.5 mg có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Metformin là biguanide chống tăng đường huyết không kích thích tiết insulin. Tác dụng chính gồm giảm tân tạo glucose ở gan, tăng nhạy cảm insulin ở cơ xương dẫn đến tăng vận chuyển và sử dụng glucose ngoại biên, và làm chậm hấp thu glucose ở ruột. Metformin còn có lợi trên chuyển hóa lipid với giảm cholesterol toàn phần LDL và triglycerid được ghi nhận trong các nghiên cứu lâm sàng.
Glibenclamid là sulfonylurea thế hệ hai kích thích tế bào beta tụy giải phóng insulin. Thuốc tăng đáp ứng insulin sau bữa ăn và duy trì bài tiết C peptide sau điều trị dài hạn. Do cơ chế khác nhau, glibenclamid và metformin có tác dụng bổ sung khi phối hợp.
Dược động học
Hấp thu : Metformin đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 2,5 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 50 đến 60% và hấp thu có thể bão hòa một phần.
Phân bố : Metformin ít gắn protein huyết tương và phân bố rộng vào mô bao gồm hồng cầu.
Chuyển hóa : Metformin hầu như không bị chuyển hóa đáng kể.
Thải trừ : Phần không hấp thu được thải ra phân khoảng 20 đến 30%. Metformin đào thải nguyên dạng qua thận bằng bài tiết ống thận tích cực. Thời gian bán thải khoảng 6,5 giờ.
Chỉ định của sản phẩm thuốc Glucovance 500mg/2.5 mg?
Glucovance 500mg/2.5 mg Metformin được chỉ định trong :
- Điều trị đái tháo đường type 2 ở người lớn khi chế độ ăn và tập luyện không đủ kiểm soát đường huyết.
- Sử dụng khi bệnh nhân không đạt mục tiêu đường huyết với đơn trị metformin hoặc glibenclamid.
- Có thể thay thế phác đồ kết hợp tách rời metformin và glibenclamid ở bệnh nhân đã ổn định và được kiểm soát tốt.

Liều dùng của thuốc Glucovance 500mg/2.5 mg
Người lớn
Liều khởi đầu : 1 viên/lần/ngày. Để tránh hạ đường huyết, liều khởi đầu không vượt quá tổng liều metformin hoặc glibenclamide mà bệnh nhân đã dùng trước đó.
Thay thế phác đồ kết hợp riêng lẻ: bắt đầu với liều tương đương liều metformin và glyburide trước đó trên từng cá thể, sau đó tăng dần theo kết quả xét nghiệm đường huyết.
Tăng liều nên thực hiện từng bước cách 2 tuần hoặc lâu hơn, mỗi lần tăng tương đương một viên nếu cần, nhằm giảm tác dụng phụ tiêu hóa và giảm nguy cơ hạ đường huyết.
Liều tối đa hàng ngày: 20mg glibenclamide và 2000mg metformin.
Người cao tuổi
Khởi đầu: 1 viên/ngày. Điều chỉnh liều dựa trên chức năng thận và theo dõi chức năng thận thường xuyên ở bệnh nhân có nguy cơ suy giảm chức năng thận.
Trẻ em
Không khuyến cáo dùng cho trẻ em vì độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập
Cách dùng của thuốc Glucovance 500mg/2.5 mg
Số lần dùng phụ thuộc liều của bệnh nhân.
1 lần mỗi ngày: uống vào bữa sáng cho liều 1 viên mỗi ngày.
2 lần mỗi ngày: uống sáng và tối cho liều 2 viên mỗi ngày hoặc 4 viên mỗi ngày.
3 lần mỗi ngày: uống sáng trưa tối cho liều 3 viên mỗi ngày.
Nên uống cùng bữa ăn và điều chỉnh số lần dựa trên thói quen ăn uống. Sau khi uống, phải ăn một bữa có đủ carbohydrate để giảm nguy cơ khởi phát hạ đường huyết.
Chống chỉ định của Glucovance 500mg/2.5 mg
Không dùng thuốc Glucovance 500mg/2.5 mg trong trường hợp bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Đái tháo đường type 1, nhiễm toan ceton hoặc tiền hôn mê đái tháo đường.
Suy thận hoặc giảm chức năng thận với độ thanh thải creatinin < 60ml mỗi phút.
Các tình trạng cấp làm thay đổi chức năng thận như mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc hoặc khi phải chụp X quang có tiêm tĩnh mạch chất cản quang có iod.
Bệnh cấp tính hoặc mạn tính gây thiếu oxy mô như suy hô hấp, suy tim mất bù, nhồi máu cơ tim gần đây hoặc sốc.
Suy gan.
Nghiện rượu cấp tính hoặc uống rượu nhiều vì tăng nguy cơ nhiễm acid lactic.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Phụ nữ đang cho con bú.
Kết hợp với miconazole đường uống vì có báo cáo gây hạ đường huyết nặng khi phối hợp với sulfonylurea.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng Glucovance 500mg/2.5 mg
Thận trọng
Thuốc Glucovance 500mg/2.5 mg có thể gây nhiễm acid lactic do tích lũy metformin, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận đáng kể. Khi có đau cơ kèm rối loạn tiêu hóa nặng hoặc dấu hiệu suy toàn trạng cần ngưng thuốc và nhập viện để đánh giá pH và nồng độ lactat.
Thuốc có thể gây hạ đường huyết. Tăng liều từng bước và bảo đảm bệnh nhân ăn đầy đủ theo lịch để giảm nguy cơ. Nếu xảy ra hạ đường huyết nhẹ cần điều trị bằng đường uống ngay; nếu nặng phải tiêm glucose tĩnh mạch và chuyển tuyến.
Bệnh nhân phải đánh giá độ thanh thải creatinin trước khi bắt đầu và theo dõi định kỳ. Không khởi đầu metformin khi eGFR dưới khoảng 30mL/phút/1,73m2 và cân nhắc ngưng khi eGFR giảm về dưới ngưỡng an toàn. Theo dõi chức năng thận thường xuyên ở người cao tuổi và những người có nguy cơ.
Tùy chức năng thận, nên ngưng Glucovance 500mg/2.5 mg tại thời điểm chụp tĩnh mạch có chất cản quang và không dùng lại trong tối thiểu 48 giờ cho tới khi chức năng thận được kiểm tra và bình thường. Điều này nhằm giảm nguy cơ suy thận cấp và nhiễm acid lactic.
Nên ngưng metformin vào ngày phẫu thuật hoặc theo hướng dẫn gây mê của cơ sở y tế và chỉ dùng lại sau khi chức năng thận và tình trạng lâm sàng ổn định, thường ít nhất sau 48 giờ. Nếu cần kiểm soát đường huyết tạm thời trong mổ, chuyển sang insulin.
Thận trọng khi dùng cùng thuốc ức chế CYP2C9 và thuốc làm tăng nồng độ glibenclamid như clarithromycin hoặc một số macrolid vì có thể làm tăng nguy cơ hạ đường huyết.
Dùng cùng phenylbutazone hoặc danazol có thể gây hạ đường huyết nặng do thay đổi kết hợp gắn protein hoặc chuyển hóa. Uống rượu khi dùng thuốc có thể làm tăng nguy cơ hạ đường huyết hoặc gây phản ứng kiểu disulfiram.
Thận trọng hoặc tạm ngưng thuốc Glucovance 500mg/2.5 mg khi bệnh nhân đang bị nhiễm trùng nặng, mất nước, sốc, suy hô hấp hoặc suy tim mất bù vì các tình trạng này làm tăng nguy cơ nhiễm acid lactic và rối loạn chức năng thận.
Thận trọng khi dùng sulfonylurea ở bệnh nhân thiếu men G6PD vì có thể khởi phát thiếu máu tán huyết. Glucovance 500mg/2.5 mg chứa lactose nên chống chỉ định ở bệnh nhân mắc bệnh galactose huyết bẩm sinh hoặc kém hấp thu glucose-galactose. Bệnh nhân thừa cân cần tiếp tục ăn kiềm chế năng lượng và tập luyện theo hướng dẫn.
Bệnh nhân cần tuân thủ bữa ăn đều đặn, tự theo dõi đường huyết khi có nguy cơ và trao đổi với bác sĩ nếu gặp tác dụng không mong muốn lặp lại. Đánh giá chức năng thận định kỳ và xem xét thay đổi liệu pháp nếu có suy thận tiến triển hoặc hạ đường huyết nặng tái diễn.
Tác dụng phụ
Thường gặp : rối loạn vị giác, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn.
Ít gặp : tăng nhẹ đến trung bình creatinin và ure huyết thanh, rối loạn chuyển hóa porphyrin kèm biểu hiện da.
Hiếm gặp : giảm natri huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, bất sản tuỷ xương, giảm toàn thể huyết cầu, ngứa, mày đay, ban, viêm mạch dị ứng da hoặc nội tạng, ban đỏ đa hình, viêm da tróc mảnh, nhạy cảm ánh sáng, nhiễm acid lactic, giảm hấp thu vitamin B12 khi dùng kéo dài, phản ứng kiểu disulfiram khi dùng rượu, bất thường xét nghiệm chức năng gan và viêm gan.
Tương tác
Không dùng cùng miconazol đường toàn thân hoặc gel bôi miệng do có thể làm tăng nồng độ glibenclamid và khởi phát hạ đường huyết nặng.
Dùng cùng fluconazol hoặc các azol ức chế CYP2C9 có thể làm kéo dài thời gian bán thải của sulfonylurea do ức chế chuyển hóa, dẫn tới tăng nguy cơ hạ đường huyết.
Thận trọng khi dùng cùng các chất ức chế beta giao cảm do nguy cơ che dấu và làm nặng triệu chứng hạ đường huyết.
Dùng cùng rượu có thể làm tăng nguy cơ nhiễm acid lactic liên quan metformin và đồng thời làm tăng nguy cơ hạ đường huyết do sulfonylurea.
Thuốc lợi tiểu, đặc biệt là lợi tiểu quai có thể làm giảm tưới máu thận và khởi phát suy thận làm tích tụ metformin dẫn tới tăng nguy cơ nhiễm acid lactic.
Dùng cùng thuốc gắn acid mật có thể làm giảm nồng độ glibenclamid trong huyết tương vì làm giảm hấp thu, nên uống Glucovance 500mg/2.5 mg ít nhất 4 giờ trước khi dùng thuốc gắn acid mật.
Bosentan có thể làm giảm nồng độ huyết tương của glibenclamid và gây gia tăng men gan khi dùng đồng thời.
Phenylbutazon và danazol có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của sulfonylurea. Thận trọng và kiểm tra đường huyết chặt chẽ.
Chất cản quang chứa iod dùng đường tĩnh mạch có thể gây suy thận cấp làm tích tụ metformin. Ngưng Glucovance 500mg/2.5 mg vào thời điểm chụp hoặc trước 48 giờ tùy chức năng thận và chỉ dùng lại sau khi chức năng thận được kiểm tra và trở lại bình thường.
Chlorpromazin, corticosteroid và các chất chủ vận beta-2 có thể làm tăng đường huyết, cần cảnh báo bệnh nhân và cân nhắc điều chỉnh liệu pháp đái tháo đường trong thời gian dùng các thuốc này.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thông báo cho bác sĩ nếu đang dự định mang thai hoặc có thai. Metformin hoặc sulfonylurea không phải lựa chọn đầu tay cho đái tháo đường thai kỳ và cần đánh giá lợi ích rủi ro theo hướng dẫn chuyên môn. Nếu phát hiện có thai khi đang dùng Glucovance 500mg/2.5 mg phải tham khảo ý kiến bác sĩ ngay.
Không dùng Glucovance 500mg/2.5 mg nếu đang cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân có thể bị hạ đường huyết khi dùng thuốc Glucovance 500mg/2.5 mg nên cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc. Tránh lái xe nếu có triệu chứng hạ đường huyết.
Quá liều
Báo ngay cho cở sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Metovance được dùng để điều trị bệnh đái tháo đường tuýp II giúp kiểm soát hàm lượng đường huyết. Thuốc được chỉ định kết hợp với chế độ ăn kiêng và luyện tập thể dục để gia tăng sự kiểm soát đường huyết tốt hơn trong suốt cả ngày.
- Thuốc Metformin 500mg Tipharco là thuốc thuộc nhóm biguanid, chứa hoạt chất metformin, được sử dụng để kiểm soát đường huyết, giúp điều trị bệnh đái tháo đường type II
Tài liệu tham khảo
Kalra, S., Bahendeka, S., Sahay, R., Ghosh, S., Md, F., Orabi, A., Ramaiya, K., Al Shammari, S., Shrestha, D., Shaikh, K., Abhayaratna, S., Shrestha, P. K., Mahalingam, A., Askheta, M., A Rahim, A. A., Eliana, F., Shrestha, H. K., Chaudhary, S., Ngugi, N., Mbanya, J. C., … Das, A. K. (2018). Consensus Recommendations on Sulfonylurea and Sulfonylurea Combinations in the Management of Type 2 Diabetes Mellitus – International Task Force. Truy cập ngày 03/10/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/29535952/
My –
Dược sĩ hỗ trợ rất chi tiết