Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Glotadol F được sản xuất bởi Công ty TNHH Abbott Healthcare Việt Nam có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-13410-10
Glotadol F là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Glotadol F có chứa:
Paracetamol: 500 mg
Phenylephrin hydroclorid: 7,5 mg
Loratadin: 5 mg
Dextromethorphan hydrobromid: 15 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể 102, tinh bột tiền gelatin hóa, povidon K30, natri starch glycolat, silica dioxyd keo, talc, magnesi stearat, opadry green.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VD-13410-10
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Glotadol F
Cơ chế tác dụng
Paracetamol: Giúp hạ sốt và giảm đau thông qua việc làm tăng ngưỡng chịu đau và tác động đến trung tâm điều nhiệt tại vùng dưới đồi.
Phenylephrin hydroclorid: Có tác dụng co mạch, làm giảm sưng nề và nghẹt mũi, giúp cải thiện tình trạng khó thở do tắc nghẽn đường hô hấp trên.
Loratadin: Là thuốc kháng histamin thế hệ 2, đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên, có tác dụng kéo dài, giúp giảm hắt hơi, chảy mũi và ngứa mũi họng.
Dextromethorphan: Tác động trực tiếp lên trung tâm ho ở hành não, giúp ức chế phản xạ ho khan, không có đờm.
Đặc điểm dược động học
Paracetamol: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh sau 30–60 phút. Khoảng 25% thuốc gắn với protein huyết tương. Thời gian bán thải từ 1,25–3 giờ, chủ yếu thải trừ qua nước tiểu dưới dạng đã liên hợp. Một phần nhỏ chuyển hóa thành NAPQI, chất này được trung hòa nhờ glutathion.
Phenylephrin hydroclorid: Hấp thu không ổn định do bị chuyển hóa qua ruột và gan nhờ enzym MAO, sinh khả dụng thấp (5–38%). Tác dụng thông mũi khởi phát sau 15–20 phút, kéo dài 2–4 giờ. Thải trừ qua thận, chủ yếu ở dạng chưa chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 2–3 giờ.
Loratadin: Hấp thu nhanh, phát huy tác dụng sau 1–4 giờ và duy trì trên 24 giờ. Chuyển hóa bước một ở gan thành desloratadin – chất có hoạt tính. 98% thuốc gắn protein huyết tương. Thải trừ qua nước tiểu và phân dưới dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán thải loratadin trung bình 8,4 giờ và của desloratadin khoảng 28 giờ.
Dextromethorphan: Sau khi uống hấp thu nhanh, tác dụng xuất hiện sau 15 đến 30 phút, kéo dài 6–8 giờ. Thuốc chuyển hóa chủ yếu tại gan, thải trừ qua thận dưới dạng chất gốc và các chất chuyển hóa như dextrorphan.
Thuốc Glotadol F được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc được dùng để giảm nhanh các triệu chứng cảm lạnh, cảm cúm thông thường như: nghẹt mũi, hắt hơi, sổ mũi, viêm mũi dị ứng, nổi mề đay, ngứa mũi họng, ho khan, sốt, đau đầu, nhức mỏi cơ thể và đau đầu kèm viêm xoang.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1 viên/lần, ngày 2 lần.
Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Dùng bằng 1/2 liều của người lớn.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Cách sử dụng
Uống viên nén Glotadol F trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn, dùng với nước lọc.
Không sử dụng thuốc Glotadol F trong trường hợp nào?
Mẫn cảm với Paracetamol, Phenylephrin, Loratadin, Dextromethorphan và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong Glotadol F
Người suy gan, suy thận nặng hoặc thiếu men G6PD.
Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu.
Người mắc bệnh tim mạch nặng, cường giáp, tăng huyết áp nặng, nhanh thất, xơ vữa động mạch, phình động mạch chủ.
Người đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamin oxydase hoặc mới dừng thuốc này chưa quá 14 ngày.
Trẻ dưới 2 tuổi.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Paracetamol: Thận trọng ở người uống rượu, có bệnh gan hoặc thận.
Phenylephrin: Cẩn trọng khi dùng cho bệnh nhân tăng huyết áp, tim mạch, glaucoma góc hẹp, bệnh tuyến giáp, tiểu đường, người cao tuổi.
Loratadin: Chú ý ở bệnh nhân suy gan, suy thận. Nếu xuất hiện các dấu hiệu bất thường trên da như phát ban, bọng nước, thâm tím cần ngừng thuốc và báo cho bác sĩ.
Dextromethorphan: Tránh uống rượu trong quá trình dùng thuốc. Lạm dụng có thể xảy ra khi dùng kéo dài hoặc liều cao.
Ngoài ra, bác sĩ cần cảnh báo người bệnh về các phản ứng da nặng hiếm gặp như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc hay hội chứng Lyell.
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng Glotadol F, có thể xuất hiện các phản ứng bất lợi liên quan đến từng thành phần hoạt chất:
Paracetamol:
Ít gặp: nổi mẩn da, buồn nôn, nôn, rối loạn máu (giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm toàn thể huyết cầu), tổn thương thận khi dùng liều cao kéo dài.
Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn, hội chứng Stevens–Johnson, Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ cấp tính toàn thân.
Phenylephrin:
Thường gặp: bồn chồn, lo lắng, khó ngủ, chóng mặt, run, đau tức ngực, tim đập nhanh, tăng huyết áp, da tái nhợt, cảm giác lạnh, nổi da gà.
Ít gặp: rối loạn nhịp tim, nhịp chậm, co mạch gây giảm tưới máu nội tạng, khó thở, ảo giác, kích động, hoang tưởng, hoại tử hoặc bong tróc da khi tiêm thoát mạch, tổn thương mắt.
Hiếm: viêm cơ tim, xuất huyết quanh màng tim.
Loratadin:
Ít gặp: chóng mặt, khô mũi, hắt hơi, viêm kết mạc.
Hiếm: trầm cảm, đánh trống ngực, rối loạn nhịp nhanh, buồn nôn, rối loạn kinh nguyệt, tăng men gan, phản ứng quá mẫn (ngoại ban, mày đay, sốc phản vệ).
Dextromethorphan:
Thường gặp: buồn nôn, đỏ mặt, mệt mỏi, chóng mặt, tim đập nhanh.
Ít gặp: nổi mề đay.
Hiếm: buồn ngủ, rối loạn tiêu hóa nhẹ.
Lưu ý xử trí:
- Với phenylephrin gây nhịp tim chậm → có thể dùng atropin; nếu gây tăng huyết áp nặng → dùng thuốc chẹn alpha (như phentolamin).
- Với dextromethorphan gây suy hô hấp, ức chế thần kinh trung ương → dùng naloxon tĩnh mạch (2–10 mg) để giải độc.
- Người bệnh cần ngưng thuốc và liên hệ bác sĩ nếu có biểu hiện bất thường như phát ban, phù, hồi hộp, mất ngủ, chóng mặt hoặc khi triệu chứng không cải thiện sau 7 ngày.
Tương tác
Paracetamol: Rượu làm tăng độc tính của paracetamol có trong viên nén Glotadol F trên gan. Dùng liều cao kéo dài cùng thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), thuốc cảm ứng enzym gan hoặc isoniazid → tăng nguy cơ tổn thương gan. Tăng tác dụng của thuốc chống đông (coumarin, indandion). Metoclopramid, domperidon có thể làm tăng hấp thu paracetamol có trong viên nén Glotadol F, còn colestyramin làm giảm hấp thu hoạt chất này
Phenylephrin: Có nguy cơ gây loạn nhịp, rung thất khi kết hợp với thuốc gây mê đường hô hấp (cyclopropan, halothan). Chuyển hóa bị ảnh hưởng bởi thuốc ức chế MAO. Một số phản ứng bất lợi đã được ghi nhận khi phối hợp với debrisoquin.
Loratadin: Bị chuyển hóa bởi CYP450. Dùng đồng thời với thuốc ức chế enzym này (cimetidin, erythromycin, ketoconazol, quinidin, fluconazol, fluoxetin) → làm tăng nồng độ loratadin trong máu.
Dextromethorphan: Không được dùng cùng hoặc trong vòng 14 ngày sau thuốc ức chế MAO do nguy cơ phản ứng nặng. Dược chất bị chuyển hóa qua CYP2D6, nên có thể tương tác với amiodaron, fluoxetin, haloperidol, paroxetin, propafenon, quinidin, thioridazin. Khi phối hợp với rượu, thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc an thần, kháng histamin → tăng nguy cơ ức chế thần kinh trung ương.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Hiện chưa có đủ dữ liệu khẳng định mức độ an toàn đối với thai nhi. Do đó, chỉ nên dùng Glotadol F khi thật sự cần thiết và có chỉ định từ bác sĩ.
Phụ nữ cho con bú: Paracetamol thường an toàn, không ảnh hưởng rõ rệt đến trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, phenylephrin và loratadin có thể bài tiết vào sữa mẹ và gây tác động bất lợi cho trẻ. Vì vậy, cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị cho mẹ và nguy cơ đối với trẻ để quyết định ngưng thuốc hoặc tạm ngừng cho bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Dextromethorphan đôi khi gây ra cảm giác choáng váng và hơi buồn ngủ. Người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc cần thận trọng khi dùng thuốc.
Quá liều và xử trí
Paracetamol
Biểu hiện: trong vài giờ đầu có buồn nôn, nôn, đau bụng, da tái xanh. Quá liều lớn (≥10 g ở người lớn hoặc 150 mg/kg ở trẻ nhỏ) có thể dẫn đến hoại tử gan, tăng men gan, toan chuyển hóa, hôn mê, thậm chí tử vong.
Xử trí: rửa dạ dày, than hoạt, dùng thuốc giải độc đặc hiệu N-acetylcystein càng sớm càng tốt (tốt nhất trong 10 giờ đầu).
Phenylephrin
Biểu hiện: nhịp chậm, tăng huyết áp nặng, vã mồ hôi, chóng mặt, hôn mê.
Xử trí: điều trị hỗ trợ, có thể dùng thuốc giãn mạch nhanh như glyceryl trinitrat khi tăng huyết áp nặng.
Loratadin
Biểu hiện: buồn ngủ, tim đập nhanh, nhức đầu.
Xử trí: điều trị triệu chứng, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày khi ngộ độc cấp.
Dextromethorphan
Biểu hiện: buồn nôn, nôn, ảo giác, nhìn mờ, buồn ngủ, rối loạn vận động, suy hô hấp, co giật.
Xử trí: đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất, hỗ trợ hô hấp và tuần hoàn. Có thể dùng naloxon tĩnh mạch để giải độc.
Bảo quản
Giữ Glotadol F ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Glotadol F trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Glotadol F khi quá hạn cho phép
Thuốc Glotadol F giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Glotadol F hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Glotadol F có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Glotadol F tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Glotadol F như:
TanaDotuxsin có thành phần chính là Paracetamol, Phenylephrin, Dextromethorphan, được sản xuất bởi Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam, điều trị triệu chứng cảm cúm
Vintrosin New có thành phần chính là Paracetamol, Phenylephrin, Dextromethorphan, Guaifenesin, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc, điều trị triệu chứng cảm cúm
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Glotadol F được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2025
- de Oliveira GG, Feitosa A, Loureiro K, Fernandes AR, Souto EB, Severino P (2017). Compatibility study of paracetamol, chlorpheniramine maleate and phenylephrine hydrochloride in physical mixtures. Saudi Pharm J. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC5310159/
Ngọc Minh –
bạn shipper cẩn thận lắm, mình bảo để ngoài cửa mà bạn ấy sợ nên chờm ình về mới giao cơ