Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Gentamicin 80mg HDPharma có cơ sở sản xuất là Công ty cổ phần Dược Vật tư y tế Hải Dương, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893110175124.
Gentamicin 80mg HDPharma là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Gentamicin 80mg HDPharma chứa thành phần:
- Gentamicin (dưới dạng Gentamicin sulfat) 80mg/2ml
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893110175124
Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 2ml
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Gentamicin 80mg HDPharma
Cơ chế tác dụng
Gentamicin sulfat là kháng sinh nhóm aminoglycosid, có tác dụng diệt khuẩn nhờ ức chế tổng hợp protein vi khuẩn.
Cơ chế tác dụng: Thuốc được vận chuyển tích cực vào vi khuẩn hiếu khí, gắn vào tiểu đơn vị 30S (một phần 50S) của ribosom, gây rối loạn cấu trúc màng và ức chế phát triển tế bào.
Phổ tác dụng: Hiệu quả trên nhiều trực khuẩn Gram âm hiếu khí và tụ cầu (kể cả chủng tiết penicillinase, kháng methicillin). Tác dụng yếu trên lậu cầu, phế cầu, não mô cầu, Citrobacter, Providencia, Enterococcus; không có hiệu lực với vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides và Clostridium.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Sau tiêm bắp, thuốc hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 4µg/ml sau 30–60 phút với liều 1mg/kg.
Phân bố
Gentamicin khuếch tán chủ yếu ở dịch ngoại bào, nồng độ trong dịch ngoại bào tương đương huyết tương.
Chuyển hóa
Không chuyển hóa trong cơ thể.
Thải trừ
Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, trên 70% liều ban đầu được bài xuất trong vòng 24 giờ ở người chức năng thận bình thường.
Gentamicin 80mg HDPharma được chỉ định trong bệnh gì?
Gentamicin 80mg HDPharma Kháng sinh được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn toàn thân do vi khuẩn Gram-âm và một số vi khuẩn Gram-dương nhạy cảm, thường phối hợp với β-lactam nhằm đạt hiệu quả hiệp đồng trong nhiễm trùng nặng.

Liều dùng của thuốc Gentamicin 80mg HDPharma
Người lớn: 2–5mg/kg/ngày, chia 2–3 lần.
Trẻ em: 3mg/kg/ngày, chia 3 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận
- ClCr > 60mL/phút: duy trì khoảng cách 8 giờ/lần.
- ClCr 40–60mL/phút: kéo dài khoảng 12–36 giờ.
- ClCr 20–40mL/phút: khoảng 24–48 giờ/lần, cần theo dõi nồng độ.
- ClCr < 20 mL/phút: chỉ dùng liều nạp nếu cần, sau đó theo dõi nồng độ huyết thanh để xác định khoảng cách liều tiếp theo.
Cách dùng của thuốc Gentamicin 80mg HDPharma
Đường dùng: Tiêm bắp (IM) hoặc truyền tĩnh mạch (IV, phải pha loãng trước).
Không sử dụng thuốc Gentamicin 80mg HDPharma trong trường hợp nào?
Không dùng thuốc Gentamicin 80mg HDPharma cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bị nhược cơ.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Gentamicin 80mg HDPharma
Thận trọng
Phản ứng quá mẫn: có thể xảy ra ngay sau liều đầu, ngưng thuốc và báo bác sĩ ngay nếu xuất hiện phát ban, khó thở, sưng mặt/hoặc dấu hiệu sốc.
Có thể gây ra viêm, đứt gân, tổn thương thần kinh ngoại biên, rối loạn thần kinh trung ương, có thể không hồi phục. Cân nhắc tránh nếu còn lựa chọn an toàn hơn.
Kéo dài khoảng QT, loạn nhịp: tránh phối hợp với thuốc cũng kéo dài QT, thận trọng ở phụ nữ, người già, bệnh nhân hạ K+/Ca2+ hoặc đang dùng thuốc nhóm IA/III. Không vượt quá liều/tốc độ truyền.
Tổn thương gan nặng và phản ứng da trầm trọng, ngưng thuốc và khám ngay khi có vàng da, nước tiểu sẫm, hoặc bóng nước, loét da hay niêm mạc.
Rối loạn đường huyết và phản ứng tâm thần: có báo cáo hạ đột ngột tăng đường huyết ở người đái tháo đường và các rối loạn tâm thần. Theo dõi chặt bệnh nhân đái tháo đường và ngưng thuốc nếu xuất hiện triệu chứng tâm thần.
Tác dụng phụ
Thường gặp : độc tính tai không hồi phục (điếc, ù tai, suy giảm thính lực), chóng mặt, độc tính thận, rối loạn thần kinh ngoại biên, yếu cơ, co giật, hội chứng nhược cơ, ngứa, mày đay, phản vệ, suy hô hấp do ức chế thần – cơ, phù thanh quản, buồn nôn, nôn, tăng tiết nước bọt.
Ít gặp : suy thận cấp, rối loạn máu, giảm Mg khi điều trị kéo dài, viêm ruột liên quan kháng sinh, rụng tóc, đau khớp.
Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, rối loạn chức năng gan (tăng men gan, tăng bilirubin).
Tương tác
Antacid, muối khoáng, multivitamin chứa cation đa hoá trị (Al/Mg/Ca/Fe/Zn), sucralfate, didanosine có tạo phức chelat làm giảm hấp thu moxifloxacin. Nên uống Avelox 400mg ít nhất 4 giờ trước hoặc 8 giờ sau các chế phẩm này.
Dùng cùng warfarin có thể làm tăng INR, tăng nguy cơ chảy máu.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo một số sản phẩm có tác dụng tương tự sau :
- Gentamicin Kabi 80 mg/2ml thường được kết hợp cùng các kháng sinh nhóm beta-lactam để điều trị các nhiễm khuẩn nghiêm trọng toàn thân gây ra bởi vi khuẩn Gram âm và các vi khuẩn nhạy cảm khác.
- Sản phẩm thuốc Gentamicin 0.3% Medipharco được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Medipharco, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110627124 (VD-20982-14), điều trị nhiễm khuẩn da.
Tài liệu tham khảo
Tangy, F., Moukkadem, M., Vindimian, E., Capmau, M. L., & Le Goffic, F. (1985). Mechanism of action of gentamicin components. Characteristics of their binding to Escherichia coli ribosomes. Truy cập ngày 25/08/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/3882427/
Minh –
Thông tin rõ ràng, dễ tra cứu