Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml được sản xuất bởi Italfarmaco S.P.A, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-16312-131
Gemapaxane 4000IU/0.4ml là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml có chứa thành phần:
- Enoxaparin natri 4000iu
- Tá dược vừa đủ 0.4ml
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Trình bày
SĐK: VN-16312-13
Quy cách đóng gói: Hộp 6 bơm
Xuất xứ: Italia
Tác dụng của thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml
Cơ chế tác dụng
Enoxaparin natri có hoạt tính chống đông và chống huyết khối tương tự như heparin, nhưng có trọng lượng phân tử thấp hơn.
Cơ chế tác dụng:
- Liên kết với anti-thrombin III (ATIII): Trung hòa các yếu tố đông máu Xa và IIa, ức chế quá trình đông máu.
- Tác dụng phụ thuộc ATIII khác:
- Gây bất hoạt yếu tố Vlla.
- Tăng cường giải phóng TFPI.
- Giảm thiểu giải phóng vWF.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu:
- Sinh khả dụng tuyệt đối gần 100% sau khi tiêm dưới da.
- Hoạt tính anti-Xa đạt giá trị tối đa sau 3-5 giờ.
- Cần 2 ngày để Enoxaparin natri độ ổn định trong máu
Phân bố:
- Mức độ phân bố của thuốc trong máu là 4,3L
- Gan đóng vai trò quan trọng trong việc phân hủy thuốc, thực hiện bằng cách khử polymer và/hoặc khử sulfat
Thải trừ:
- Độ thanh thải thấp, khoảng 0,74L/h.
- T½:
- Liều tiêm dưới da: 5 giờ
- Liều nhắc lại: 7h
- Thải trừ qua thận 10% liều điều trị.
Thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml được chỉ định trong bệnh gì?
Phòng ngừa cục máu đông hình thành trong các tĩnh mạch:
- Phẫu thuật: Nguy cơ trung bình và cao, đặc biệt là phẫu thuật chỉnh hình và tổng hợp (bao gồm ung thư).
- Nội khoa cấp tính: Suy tim cấp, vấn đề về khớp, khó thở, vận động giảm, nhiễm trùng nặng
Hội chứng vành cấp:
- Tổn thương cơ tim cấp do thiếu máu cục bộ ST chênh lên ở người bị tan huyết hoặc sau can thiệp mạch vành
- Phối hợp cùng viên uống Aspirin trong đau thắt ngực không ổn định và không có đoạn ST chênh lên
Phòng ngừa huyết khối do lọc máu
Điều trị rối loạn đông máu liên quan đến DVT/PE
Liều dùng của thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml
Cách tiêm:
- Tiêm sâu dưới da vào vùng thắt lưng, luân phiên trái phải.
- Véo và giữ da, đâm kim vuông góc, tiêm hết chiều dài kim.
- Không xoa chỗ tiêm sau khi tiêm.
Liều dùng:
- Phòng ngừa hình thành cục máu đông hậu phẫu: 2000-4000 IU (20-40 mg) mỗi ngày, tiêm 1 lần.
- Phòng ngừa cục máu đông hình thành ở người bệnh nội khoa: 4000 IU (40mg) mỗi ngày, tiêm 1 lần.
- Điều trị cục máu đông trong tĩnh mạch sâu: 150 IU/kg (1,5 mg/kg) hoặc 100 IU/kg (1 mg/kg) x 2 lần/ngày, tiêm dưới da.
- Dự phòng huyết khối ngoài cơ thể: 100 IU/kg (1 mg/kg) tiêm vào ống dây.
- Bệnh lý mạch vành cấp: 100 IU/kg (1 mg/kg) mỗi 12 giờ, tiêm dưới da.
Không sử dụng thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml trong trường hợp nào?
- Nhạy cảm với Heparin, Enoxaparin natri và các heparin trọng lượng phân tử thấp khác.
- Từng bị chảy máu giảm tiểu cầu do heparin hoặc có kháng thể trong máu trong vòng 100 ngày trước.
- Trong 1 ngày sau tiêm Enoxaparin natri không gây tê tủy sống hoặc gây tê ngoài màng cứng hoặc gây tê tại chỗ-vùng kín
- Có dấu hiệu xuất huyết hoặc trong các tình trạng nguy cơ chảy máu cao:
- Xuất huyết dạ dày
- Xuất huyết não gần đây
- U ác tính dễ chảy máu
- Vừa trải qua phẫu thuật mắt/cột sống/não bộ
- Giãn tĩnh mạch thực quản, dị dạng động tĩnh mạch, phình động mạch, phình tách động mạch tủy sống hoặc nội sọ (đã có hoặc nghi ngờ)
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml
Thận trọng
- Đếm tiểu cầu: Giám sát số lượng tiểu cầu trước và trong khi điều trị.
- Xuất huyết: Nguy cơ chảy máu cao hơn ở bệnh nhân:
- Mắc đột quỵ gần đây
- Có vấn đề về cầm máu
- Tổn thương võng mạc do tiểu đường
- Tiền sử loét dạ dày
- Người cao tuổi
- Suy thận
- Nhẹ cân
- Có tiền sử giải phẫu thần kinh/mặt
- Hoại tử da/viêm mao mạch: Ngừng điều trị ngay lập tức nếu xảy ra.
- Giữ đúng khoảng cách thời gian theo chỉ định giữa các liều Enoxaparin natri trong can thiệp động mạch vành qua da
- Nhiễm trùng nội tâm mạc cấp không nên dùng Enoxaparin natri.
- Suy gan: Thận trọng khi sử dụng, không khuyến cáo điều chỉnh liều dựa trên nồng độ anti-Xa.
- Bệnh nhân béo phì: Chưa được nghiên cứu đầy đủ, cần giám sát chặt chẽ.
- Kali máu cao: Theo dõi nồng độ Kali máu thường xuyên..
Tác dụng không mong muốn
Tần suất | Cơ quan | Tác dụng không mong muốn |
Rất phổ biến | Gan mật | Tăng men gan (hơn 3 lần mức giới hạn trên) |
Phổ biến | Máu và hệ lympho bạch huyết | Chảy máu, chảy máu gây thiếu máu, tăng/giảm tiểu cầu |
Miễn dịch | Phản ứng quá mẫn | |
Thần kinh | Nhức đầu | |
Hệ mạch | Máu tụ ở tủy sống/khu vực thần kinh | |
Da và các mô dưới da | Phát ban, ngứa, chàm | |
Toàn thân và tại vị trí tiêm | Tụ máu ở vị trí tiêm, đỏ, sưng, đau, phù, chảy máu | |
Không phổ biến | Gan mật | Tổn thương các tế bào gan |
Da và các mô dưới da | Viêm da có bọng nước | |
Toàn thân và tại vị trí tiêm | Hoại tử da, kích ứng | |
Hiếm gặp | Máu và hệ lympho bạch huyết | Tăng bạch cầu đa eosin
Giảm tiểu cầu do heparin |
Miễn dịch | Sốc phản vệ
Phản ứng dị ứng nặng |
|
Gan mật | Tắc nghẽn đường mật | |
Da và các mô dưới da | Da bong tróc từng mảng
Hoại tử da, viêm mạch máu thường gặp tại vị trí tiêm U bướu viêm |
|
Cơ xương và các mô liên kết | Giảm mật độ khoáng xương (từ 3 tháng trở lên) | |
Khác | Các xét nghiệm cận lâm sàng: Tăng kali máu |
Tương tác thuốc
Thuốc | Loại tương tác | Lưu ý |
Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu | Thận trọng | Theo dõi chặt chẽ nguy cơ chảy máu. |
Thuốc làm tăng kali máu | Thận trọng | Theo dõi chặt chẽ. |
Thuốc ảnh hưởng đến sự cầm máu | Chống chỉ định | Ngừng sử dụng thuốc trước khi điều trị Enoxaparin natri, trừ khi có chỉ định điều trị bắt buộc. Theo dõi và xét nghiệm cận lâm sàng chặt chẽ khi phối hợp. |
Glucocorticoid toàn thân | Thận trọng | Theo dõi chặt chẽ. |
Dung dịch NaCl (0,9%) hoặc Dextrose 5% | Tương thích | An toàn khi sử dụng chung |
Dextran 40 | Thận trọng | Theo dõi chặt chẽ. |
Các chế phẩm khác | Tương kỵ | Không trộn Enoxaparin natri với các thuốc khác khi tiêm dưới da |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Tiêm Gemapaxane cho bà bầu có được không?
- Chỉ sử dụng Gemapaxane khi bác sĩ chỉ định, theo dõi cẩn thận nguy cơ chảy máu.
- Ngưng sử dụng trước khi gây tê màng cứng.
Tiêm Gemapaxane cho mẹ cho con bú có được không?
- Chưa rõ thuốc Gemapaxane có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
- Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Quá liều Enoxaparin natri có thể gây chảy máu nặng.
Xử trí:
- Truyền tĩnh mạch chậm protamine để trung hòa thuốc.
- Liều protamine phụ thuộc vào thời điểm và liều Enoxaparin natri đã dùng.
- Tới trạm Y tế/bệnh viện gần nhất nếu khẩn cấp.
Thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml như:
Thuốc Xelostad 10 Stella (Rivaroxaban 10mg) do Stellapharm – Việt Nam sản xuất (giá 870.000đ/hộp) có tác dụng chống đông, phòng ngừa và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT), thuyên tắc phổi (PE) và tái phát DVT/PE ở người lớn.
Thuốc Plavix (Clopidogrel) được sản xuất bởi Sanofi Winthrop Industrie (Pháp) với giá 380.000đ/hộp, có tác dụng ức chế tiểu cầu, dự phòng huyết khối và biến cố thuyên tắc – huyết khối do xơ vữa ở bệnh nhân rung nhĩ.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Gemapaxane 4000IU/0.4ml là thuốc tiêm có chứa hoạt chất Heparin trọng lượng phân tử thấp (LMWH), được sử dụng để điều trị và dự phòng các bệnh lý tim mạch liên quan đến sự hình thành cục máu đông.
Mức độ thuốc Gemapaxane được hấp thu gần 100% sau khi tiêm dưới da. |
Cũng như các thuốc chống đông khác, thuốc có thể gây tăng nguy cơ chảy máu, bầm tím. |
Tài liệu tham khảo
- Tim Ibbotson, Karen L Goa. (Năm 2002). Enoxaparin: an update of its clinical use in the management of acute coronary syndromes. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/12076195/
- Natalie J Carter, Paul L McCormack, Greg L Plosker. (Năm 2008). Enoxaparin: a review of its use in ST-segment elevation myocardial infarction. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/18370449/
Linh –
Mình mới làm IVF bác sĩ kê thuốc này, có tiêm được không nhà thuốc?