Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Franilax được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110020700.
Franilax là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Franilax có chứa thành phần:
- Spironolacton: 50mg
Furosemid: 20mg - Phụ liệu vđ
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: 893110020700
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Franilax
Cơ chế tác dụng
Spironolacton
Có tác dụng ức chế cạnh tranh với aldosterol, tác động chủ yếu tại ống lượn xa, giúp tăng bài tiết natri và nước, đồng thời giữ lại kali, amoni và hydrogen. Nó có tác dụng hạ huyết áp sau 2 tuần điều trị, không làm tăng acid uric hay đường huyết.
Furosemid
Thuốc lợi tiểu nhóm quai, tác động nhanh và mạnh ở nhánh lên quai Henle. Ức chế tái hấp thu Na-K-2Cl, làm tăng thải trừ nhiều ion như kali, calci, magnesi,… Có tác dụng làm giảm huyết áp nhẹ do giảm thể tích dịch ngoại bào, đồng thời tăng lượng nước tiểu nhanh chóng. Ở liều cao, có thể tăng lọc cầu thận tạm thời, đặc biệt ở người suy thận mạn.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
- Spironolacton: Hấp thu qua đường tiêu hoá, đạt đỉnh trong 1 giờ, sinh khả dụng cao. Thức ăn có thể tăng hấp thu nhưng không ảnh hưởng lâm sàng đáng kể.
- Furosemid: Hấp thu nhanh nhưng biến thiên, sinh khả dụng khoảng 60–70%. Tác dụng lợi tiểu thường khởi phát sau 30 phút và kéo dài 6–8 giờ.
Phân bố
- Spironolacton: Hơn 90% gắn với protein huyết tương. Có thể qua nhau thai và bài tiết qua sữa (rất ít).
- Furosemid: Liên kết với protein tới 99%, qua được nhau thai và có thể vào sữa mẹ.
Chuyển hoá
- Spironolacton: Chuyển hóa nhanh thành các chất có hoạt tính (đặc biệt là 7α-thiomethyl spironolacton).
- Furosemid: Phần lớn không bị chuyển hóa.
Thải trừ
- Spironolacton: Thải qua nước tiểu, một phần qua phân. Thời gian bán thải phụ thuộc vào chất chuyển hóa (1,5 – 35 giờ).
- Furosemid: Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở dạng không đổi. Thời gian bán thải khoảng 0,5 – 2 giờ.
Thuốc Franilax trị bệnh gì?
Franilax được chỉ định trong điều trị:
- Phù kháng trị liên quan đến tình trạng cường aldosteron liên quan đến tình trạng cường aldosteron thứ phát, thường gặp trong: Suy tim sung huyết mạn tính, bệnh gan mạn như xơ gan.
- Franilax được chỉ định khi điều trị bằng thuốc lợi tiểu đơn lẻ không còn hiệu quả.
- Chỉ nên dùng dạng phối hợp này khi bác sĩ đã điều chỉnh liều từng hoạt chất riêng lẻ và thấy sự phối hợp này là cần thiết và hiệu quả.
- Việc sử dụng Franilax trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát nên được giới hạn ở những người bị cường aldosteron, và chỉ nên dùng dạng phối hợp nếu đã có sự điều chỉnh liều hợp lý trước đó.
Liều dùng-Cách dùng của thuốc Franilax
Liều dùng
Tùy theo trường hợp mà được bác sĩ chỉ định liều dùng khác nhau, dưới đây là liều dùng tham khảo.
- Người lớn: 1 – 4 viên/ngày.
- Trẻ em: Không khuyến nghị sử dụng cho nhóm tuổi này.
- Người cao tuổi: Cần thận trọng do thuốc thải trừ chậm hơn.
Cách dùng
Thuốc Franilax dùng để uống, uống nguyên viên với nước.
Nên dùng vào buổi sáng hoặc trưa, tránh uống buổi tối để hạn chế tình trạng tiểu đêm gây mất ngủ.
Không sử dụng thuốc Franilax trong trường hợp nào?
- Chống chỉ định sử dụng Franilax cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
- Giảm thể tích máu, mất nước nặng.
- Suy thận nặng (ClCr <30 ml/phút), vô niệu không đáp ứng với thuốc.
- Mất cân bằng điện giải nặng (hạ/hyper kali hoặc natri máu).
- Bệnh Addison.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Cần đảm bảo lượng nước tiểu lưu thông, theo dõi sát bệnh nhân có phì đại tiền liệt tuyến hoặc bí tiểu.
- Điều chỉnh tình trạng hạ huyết áp hoặc thiếu dịch trước khi dùng.
- Thận trọng ở bệnh nhân bị đái tháo đường, gout, suy gan, giảm protein huyết, rối loạn chuyển hóa porphyrin, rối loạn tuyến cận giáp, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Theo dõi điện giải, chức năng gan – thận định kỳ.
- Tránh phối hợp với các thuốc làm tăng kali (amilorid, triamteren, NSAID, chế phẩm chứa kali…).
Tác dụng phụ Franilax
Một số tác dụng không mong muốn đã được báo cáo khi dùng Franilax bao gồm các triệu chứng:
Tần suất gặp ADR của Furosemid:
Rất thường gặp (≥1/10):
- Mất nước, rối loạn điện ure và creatininatri, calci, magie), hạ huyết áp, lắng đọng calci ở trẻ em.
Thường gặp (1/10 – 1/100):
- Giảm thể tích máu, tăng ure và creatinin huyết.
Ít gặp (1/100 – 1/1000):
- Thiếu máu, rối loạn chuyển hóa lipid, tăng acid uric, đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy, chuột rút, loạn nhịp tim, nhìn mờ, ù tai, điếc (có thể không hồi phục), mệt mỏi…
Hiếm gặp (1/1000 – 1/10.000):
- Rối loạn tâm thần, dị cảm, sốc phản vệ, viêm tụy cấp, hoại tử biểu bì, tổn thương gan, viêm mạch, viêm thận, sốt, ban da nghiêm trọng…
Rất hiếm (<1/10.000):
- Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, tetany do hạ calci.
Chưa rõ tần suất:
- Rối loạn nước và điện giải trầm trọng, chóng mặt, ngất, nổi mề đay, viêm da tróc vảy, ban mủ cấp tính…
Tần suất gặp ADR của Spironolacton:
Rất thường gặp (≥1/10):
- Tăng kali máu, đau đầu, tiêu chảy, rối loạn sinh dục (giảm libido, nữ hóa tuyến vú),uric, eczemaồn ngủ.
Thường gặp (1/10 – 1/100):
- Hạ natri huyết, buồn nôn, rối loạn kinh nguyệt, giảm ham muốn, khó chịu, lú lẫn…
Ít gặp (1/100 – 1/1000):
- Toan chuyển hóa, dị ứng da, chuột rút, tăng creatinin huyết thanh, phát ban.
Hiếm gặp (1/1000 – 1/10.000):
- Rối loạn huyết học, phản ứng dị ứng, tê liệt do tăng kali, rối loạn chuyển hóa acid uric, eczema…
Rất hiếm (<1/10.000):
- Ung thư vú, viêm gan, rụng tóc, viêm mạch máu, SLE, nhuyễn xương…
Chưa rõ tần suất:
- Hội chứng Stevens-Johnson, TEN, phát ban toàn thân có tăng bạch cầu ái toan, các phản ứng dị ứng nghiêm trọng khác.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết, vì spironolacton có thể ảnh hưởng giới tính thai nhi, đặc biệt là nam.
Phụ nữ cho con bú: Không dùng do thuốc qua sữa mẹ và có thể ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Franilax có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, nên cần thận trọng khi vận hành máy móc hoặc lái xe, đặc biệt trong thời gian đầu dùng thuốc.
Tương tác
Franilax có thể tương tác với nhiều loại thuốc, gây giảm hoặc tăng tác dụng điều trị hoặc tăng độc tính:
- Tăng kali huyết: Khi dùng vớdigoxin, lithi, thuốc gây độc tai (aminoglycosidulfamethoxazol, ciclosporin.
- Hạ kali huyết: Khi phối hợp corticosteroid, cam thảo, thuốc nhuận tràng kéo dài.
- Giảm hiệu quả: Khi dùng với phenytoin, cholestyramin, sucralfat (cách nhau >2h).
- Tăng độc tính: Khi dùng với digoxin, lithi, thuốc gây độc tai (aminoglycosid, cisplatin…), thuốc kéo dài QT.
- Thuốc hạ huyết áp: Cần điều chỉnh liều do tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Thuốc điều trị đái tháo đường: Có thể làm giảm hiệu quả, cần theo dõi đường huyết và điều chỉnh liều insulin hoặc thuốc uống nếu cần.
Quá liều và xử trí
Sử dụng quá liều Franilax có thể gây triệu chứng do mất cân bằng điện giải và mất nước quá mức, bao gồm:
- Huyết áp thấp nghiêm trọng, sốc.
- Rối loạn nhịp tim.
- Suy thận cấp.
- Lú lẫn, liệt mềm.
Hướng xử trí:
Bù dịch và điện giải nhanh chóng. Giám sát chức năng tim mạch và thận chặt chẽ. Nếu quá liều mới xảy ra, có thể rửa dạ dày, dùng than hoạt. Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Bảo quản
Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Giữ nguyên bao bì và tránh xa tầm tay trẻ em.
Không sử dụng thuốc khi quá hạn in trên bao bì.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Franilax như:
- Verospiron được sản xuất bởi Công ty Gedeon Richter (Hungary), điều trị suy tim sung huyết, suy tim nặng, xơ gan.
- Spironolacton Tab DWP 50mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Wealphar, điểu trị tăng huyết áp, suy tim, xơ gan.
Tài liệu tham khảo
- Comparative effects of furosemide and other diuretics in the treatment of heart failure: a systematic review and combined meta-analysis of randomized controlled trials, truy cập vào ngày 14 tháng 09 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/32783109/
- Spironolactone, truy cập vào ngày 14 tháng 09 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/32119308/
Lâm –
Thuốc kết hợp nên hiệu quả khá ok ạ