Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Ferrovit MEGA We care có cơ sở sản xuất là Mega Lifesciences Public Company Limited, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-17746-14.
Ferrovit MEGA We care là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Ferrovit MEGA We care chứa thành phần:
- Sắt (dưới dạng Sắt fumarate) 53,25mg
- Acid Folic 0,75mg
- Vitamin B12 7,5mcg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nang mềm
Trình bày
SĐK: VN-17746-14
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Thái Lan
Tác dụng của thuốc Ferrovit MEGA We care
Cơ chế tác dụng
Sau khi uống, sắt fumarate tan dần trong môi trường acid của dạ dày, giải phóng ion Fe2+. Tại manh tràng và tá tràng, ion Fe2+ được vận chuyển vào tế bào biểu mô ruột non qua kênh DMT1 hoặc bằng cơ chế nội bào động clathrin-trung gian bổ sung.
Sau khi vào tế bào biểu mô, Fe2+ được xuất bào qua kênh ferroportin và tái oxy hóa thành Fe3+ bởi ferroxidase (hephaestin/ceruloplasmin) rồi gắn vào transferrin trong huyết tương.
Transferrin mang sắt đến tủy xương, tại đây Fe3+ được giải phóng và chuyển trở lại Fe2+ để kết hợp với protoporphyrin IX và chuỗi globin, tổng hợp hemoglobin, từ đó thúc đẩy tạo hồng cầu và cải thiện tình trạng thiếu máu do thiếu sắt.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Sắt fumarate tan kém và chỉ hòa tan hoàn toàn ở pH ≤2, do đó việc giải phóng ion Fe2+ diễn ra chậm, giúp giảm kích ứng niêm mạc tiêu hóa so với các muối sắt khác, được hấp thu chậm ở tá tràng–hỗng tràng.
Phân bố
Sắt chủ yếu phân bố trong huyết tương liên kết với transferrin và trong cơ quan tạo máu (tủy xương).
Chuyển hóa
Ion sắt không trải qua chuyển hóa theo kiểu thuốc, thay vào đó, Fe3+ trong máu được dự trữ dưới dạng ferritin và hemosiderin tại gan, lách và tủy xương để sử dụng dần theo nhu cầu của cơ thể.
Thải trừ
Cơ thể không có cơ chế thải trừ sắt chủ động qua thận, sắt mất chủ yếu qua đường niêm mạc da (tróc vảy da, tóc, móng) và qua đường tiêu hóa (mất bù vào phân).
Ferrovit MEGA We care được chỉ định trong bệnh gì?
Ferrovit MEGA We care Sắt fumarate được chỉ định trong điều trị và dự phòng thiếu máu do thiếu sắt trong trường hợp :
- Phụ nữ có thai: tình trạng tăng nhu cầu sắt do gia tăng thể tích tuần hoàn và sự phát triển của thai nhi.
- Trẻ em và thanh thiếu niên: giai đoạn tăng trưởng, nhu cầu sắt cao để tổng hợp hemoglobin và phát triển trí não–thể chất.
- Người lớn có chảy máu đường tiêu hóa (loét dạ dày–tá tràng, ung thư đại tràng, viêm dạ dày): mất máu kéo dài gây giảm dự trữ sắt.
- Bệnh nhân chạy thận nhân tạo hoặc chuẩn bị/đang trải qua phẫu thuật tiêu hóa.

Liều dùng của thuốc Ferrovit MEGA We care
Liều dùng : 1 viên/lần, 1-2 lần/ngày.
Cách dùng của thuốc Ferrovit MEGA We care
Thuốc dùng đường uống. Dùng sau khi ăn.
Không sử dụng thuốc Ferrovit MEGA We care trong trường hợp nào?
Không dùng thuốc Ferrovit MEGA We care cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Ferrovit MEGA We care
Thận trọng
Việc sử dụng acid folic chỉ nên được cân nhắc sau khi đã loại trừ thiếu máu ác tính bằng chẩn đoán. Nếu dùng trước, acid folic có thể che lấp các dấu hiệu huyết học trong khi tổn thương thần kinh vẫn âm thầm tiến triển.
Tác dụng phụ
Thường gặp : táo bón, phân có màu đen.
Chưa rõ tần suất : buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ban da, đau vùng thượng vị, đỏ mặt và tứ chi.
Tương tác
Dùng đồng thời kháng sinh tetracyclin với sắt có thể làm giảm hấp thu cả sắt và tetracyclin.
Ion sắt có thể tạo phức với các thuốc fluoroquinolon, levodopa, methyldopa, penicillamin này, làm giảm hấp thu.
Các thuốc kháng acid, thuốc kháng H2 (cimetidin), ức chế bơm proton làm tăng pH dạ dày, từ đó làm giảm đáng kể hấp thu sắt.
Dùng cùng Chloramphenicol có thể trì hoãn đáp ứng huyết học với liệu pháp sắt.
Acid folic có thể làm giảm nồng độ phenytoin trong máu và giảm hiệu quả điều trị của raltitrexed.
Vitamin B12 có thể bị giảm tác dụng khi dùng đồng thời với chloramphenicol.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Có thể dùng Ferrovit MEGA We care cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng : hôn mê, đau bụng, khó thở, tăng đường huyết, ngủ lịm, hạ huyết áp, phù phổi, sốc.
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách hàng có thể tham khảo thêm một số sản phẩm có tác dụng tương tự sau :
- Vitera Sắt Acid Folic bổ sung đầy đủ sắt và acid folic cho cơ thể, thúc đẩy quá trình tạo hồng cầu tại tủy xương, từ đó phòng và giảm nguy cơ thiếu máu do thiếu sắt.
- Thuốc Satavit do Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá sản xuất, có dạng bào chế là viên nang cứng với quy cách đóng gói là Hộp 10 vỉ x 10 viên, điều trị thiếu máu do thiếu sắt.
Tài liệu tham khảo
Pantopoulos K. (2024), Oral iron supplementation: new formulations, old questions. Truy cập ngày 08/08/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/38618666/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Gametix F
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120 
























My –
Sản phẩm chất lượng, uy tín