Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Ferricure 100mg/5ml được sản xuất bởi Laboratoires Pharmaceutiques Trenker NV/SA, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-20682-17.
Ferricure 100mg/5ml là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi lọ Ferricure 60ml có chứa:
- Phức hợp Sắt polysaccharide 217,4 mg tương đương với 100 mg sắt nguyên tố
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: dung dịch uống
Trình bày
SĐK: VN-20682-17
Quy cách đóng gói: hộp 1 lọ 60ml dung dịch
Xuất xứ: Bỉ
Tác dụng của thuốc Ferricure 100mg/5ml
Cơ chế tác dụng
Hoạt động chính của việc bổ sung sắt là phòng ngừa và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt. Sắt giúp tăng cường miễn dịch, chống ung thư và cần thiết cho việc sản xuất huyết sắc tố. Thiếu sắt có thể dẫn đến giảm sản xuất huyết sắc tố và thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhược sắc.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Hiệu quả hấp thu phụ thuộc vào dạng muối, lượng dùng, chế độ dùng thuốc và lượng sắt dự trữ. Đối tượng có lượng sắt dự trữ bình thường hấp thụ từ 10% đến 35% lượng sắt. Những người thiếu sắt có thể hấp thụ tới 95% liều sắt
Thải trừ: Lượng sắt đã hấp thu bị thải trừ không đáng kể và lượng sắt không hấp thu được bài tiết chủ yếu qua phân sau khi uống vài giờ.
Thuốc Ferricure 100mg/5ml được chỉ định trong bệnh gì?
Ferricure 100 mg/5ml được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Điều trị tình trạng thiếu hụt sắt do lối sống, chế độ ăn uống không hợp lý
- Điều trị thiếu máu do thiếu sắt, thiếu máu mạn tính, thiếu máu thứ phát
- Phụ nữ mang thai và cho con bú cần bổ sung sắt
Liều dùng,cách dùng của thuốc Ferricure 100mg/5ml
Liều dùng
Liều dùng chỉ mang tính chất tham khảo. Liều cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ/ chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp
Trẻ em | Liều dùng thuốc sắt Ferricure cho trẻ em:
|
Người lớn | Uống 7,5 ml/ngày.
Liều lượng có thể tăng lên 2 hoặc 3 muỗng cà phê mỗi ngày chia làm 2 hoặc 3 lần nếu cần thiết |
Cách dùng
- Thuốc Ferricure siro 100mg/5ml được dùng bằng đường uống.
- Bạn cần lắc đều thuốc Ferricure trước khi sử dụng.
- Nên uống nhiều nước trong quá trình sử dụng sản phẩm
- Thuốc Ferricure 100mg/5ml uống khi nào? uống trước hay sau ăn? Thuốc Ferricure 100mg/5ml nên được uống cách xa bữa ăn và uống sau ăn khoảng 2 giờ để đạt được hiệu quả điều trị tối ưu.
- Thời gian điều trị: Việc điều trị có thể tới vài tháng. Cần tuân thủ đúng theo liều lượng và thời gian điều trị được bác sĩ chỉ định.
Không sử dụng thuốc Ferricure 100mg/5ml trong trường hợp nào?
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Ferricure 100mg/5ml.
- Thiếu máu do nguyên nhân khác không phải do thiếu sắt.
- Thừa sắt do truyền máu quá nhiều hoặc do di truyền.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Ferricure 100mg/5ml
Thận trọng
- Trước khi điều trị thiếu máu cần biết chắc chắn nguyên nhân gây thiếu máu, làm chẩn đoán xác định thiếu máu do thiếu sắt hoặc do nguyên nhân khác, chỉ sử dụng Ferricure cho người thiếu máu do thiếu sắt.
- Tạm ngừng sử dụng Ferricure 100 mg/ 5 ml trong vài ngày trước khi làm test cùng với benzidine tránh trường hợp kết quả bị sai.
- Tiếp tục sử dụng cho đến khi cải thiện tình trạng thiếu máu, có thể tiếp tục bổ sung sắt trong vài tháng.
- Không dùng đồng thời với các thuốc khác có chứa Sắt vì có thể gây quá liều Sắt.
- Quan sát hạn dùng của sản phẩm tránh dùng thuốc Ferricure quá hạn, biến mùi hoặc có màu lạ.
- Thận trọng khi dùng cho người bị tiểu đường, người bị bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp đường.
- Tuân thủ đúng liệu trình điều trị, không tự ý điều chỉnh liều lượng dùng.
- Một vài tác dụng không mong muốn của thuốc có thể gây ra những phản ứng bất lợi trong quá trình lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ
Tương tự như tất cả các dạng muối sắt, Ferricure có thể gây thay đổi màu phân thành đen hoặc xám đậm.
Đường tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị. Các tác dụng phụ sẽ giảm dần khi giảm liều và ngừng điều trị.
Khi gặp các phản ứng bất lợi nghi ngờ do dùng Ferricure 100mg/5ml cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác
Thuốc Antacid | có thể làm giảm sinh khả dụng của sắt, giảm hấp thu thuốc |
Levodopa, cholestyramin, tetracyclin, các kháng sinh thuộc nhóm quinolon… | Sắt làm thay đổi sinh khả dụng, rối loạn hấp thu của các thuốc này |
Các thuốc hoặc thực phẩm chức năng khác có chứa sắt | có thể gây tăng nồng độ sắt trong máu, dẫn đến quá liều Sắt gây ra các phản ứng bất lợi |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Do thuốc được chỉ định cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú để bổ sung sắt nên có thể yên tâm khi sử dụng
Quá liều và xử trí
Triệu chứng | Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, vã mò hôi, tiêu chảy… |
Xử trí | Gây nôn ngay lập tức, nếu cần thiết phải tiến hành rửa dạ dày đồng thời áp dụng những liệu pháp bổ trợ khác.
Ngoài ra có thể sử dụng những chất có khả năng tạo phức gọng kìm với sắt như deferoxamin giúp giảm nồng độ sắt |
Thuốc Ferricure 100mg/5ml giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Ferricure 100mg/5ml hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Ferricure 100mg/5ml tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Ferricure 100mg/5ml như:
- Ferricure 150mg có chứa sắt (dưới dạng polysaccharide iron complex) có tác dụng điều trị thiếu máu do thiếu sắt, bổ sung sắt cho chế độ ăn uống hay mức sắt thấp ở trong máu. Ferricure 150mg được sản xuất bởi Công ty Trenker, 1 hộp có 2 vỉ x 14 viên và hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng.
- Suvéal Magne-Fer có chứa sắt, magie, vitamin B6 được sử dụng cho người hay bị căng mỏi cơ, bị chuột rút, người bị căng thẳng, mệt mỏi, thiếu máu, phụ nữ mang thai cần bổ sung magiê và sắt. Suvéal Magne-Fer được sản xuất bởi Laboratoire Densmore, 1 hộp có 2 vỉ x 15 viên và hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng với giá 285,000đ.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Ferricure 100mg/5ml?
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
Tài liệu tham khảo
- Tác giả Shuo Ni và cộng sự (Đăng ngày 23 tháng 3 năm 2022). Iron Metabolism and Immune Regulation. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2023 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/35401569/
- Tác giả John Beard, Okhee Han (Đăng tháng 7 năm 2009),Systemic iron status. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2023 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/18930117/
- Hướng dẫn sử dụng cho Bộ y tế, Cục quản lý Dược cấp phép, tải PDF tại đây
Định Bùi –
DS tư vấn rất kĩ, nhà mình cả bé lớn và mình lúc bầu đều phải dùng