Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Fenofibrate 200mg Domesco có cơ sở sản xuất là Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893110319023.
Fenofibrate 200mg Domesco là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Fenofibrate 200mg Domesco chứa thành phần:
- Fenofibrat micronized 200mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nang cứng
Trình bày
SĐK: 893110319023
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Fenofibrate 200mg Domesco
Cơ chế tác dụng
Fenofibrate (dẫn chất acid fibric) là một thuốc hạ lipid thuộc nhóm fibrate, chủ yếu được sử dụng phối hợp với chế độ ăn ít lipid để điều trị các rối loạn lipid máu (tăng triglyceride và rối loạn lipoprotein hỗn hợp). Fenofibrate hoạt hóa thụ thể nhân PPAR-α, tăng thoái hóa các hạt giàu triglyceride, làm giảm VLDL/LDL atherogenic và thường làm tăng HDL; do đó thuốc cải thiện phân bố cholesterol trong huyết tương. Fenofibrate được chỉ định cho các dạng tăng lipoprotein kiểu IIa, IIb, III, IV và V khi chỉ ăn kiêng chưa đủ.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Fenofibrate hấp thu qua đường tiêu hoá và nhanh chóng thủy phân thành fenofibric acid; hấp thu tăng khi dùng cùng thức ăn. Nồng độ đỉnh của fenofibric acid thường đạt được trong vòng 6–8 giờ sau uống.
Phân bố: Fenofibric acid gắn với protein huyết tương rất mạnh.
Chuyển hóa: Thủy phân tại ruột và liên hợp glucuronide, ít hoặc không chuyển hóa qua hệ enzym CYP.
Thải trừ: Fenofibric acid có thời gian bán thải khoảng 20 giờ (cho phép dùng 1 lần/ngày), phần lớn thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa.
Fenofibrate 200mg Domesco được chỉ định trong bệnh gì?
Fenofibrate 200mg Domesco Sắt được chỉ định phối hợp với chế độ ăn trong điều trị rối loạn lipoprotein huyết các type IIa, IIb, III, IV và V.

Liều dùng của thuốc Fenofibrate 200mg Domesco
Người lớn: 200mg/lần, 1 lần/ngày, 200mg, có thể điều chỉnh theo đáp ứng lâm sàng và chức năng thận.
Trẻ em từ 10 tuổi trở lên : Tối đa 5mg/kg/ngày. Kết hợp với chế độ ăn được kiểm soát chặt chẽ trong vòng 3 tháng.
Cách dùng của thuốc Fenofibrate 200mg Domesco
Thuốc dùng đường uống. Uống cùng bữa ăn để tăng hấp thu.
Không sử dụng thuốc Fenofibrate 200mg Domesco trong trường hợp nào?
Không dùng Fenofibrate 200mg Domesco cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng.
Rối loạn chức năng gan nặng.
Trẻ dưới 10 tuổi.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Fenofibrate 200mg Domesco
Thận trọng
Đánh giá chức năng gan và thận trước khi khởi trị.
Fenofibrate có thể làm tăng tác dụng của warfarin, phải theo dõi INR chặt chẽ khi bắt đầu (theo dõi thường xuyên và điều chỉnh liều warfarin khi cần).
Thận trọng khi phối hợp với statin hoặc ở người có yếu tố nguy cơ mắc bệnh cơ (suy giáp), theo dõi triệu chứng cơ và xét nghiệm CK nếu có đau hay đau cơ bất thường.
Kiểm tra transaminase định kỳ (mỗi 3 tháng trong 12 tháng đầu theo dõi sát hơn), tạm ngưng nếu ALT/AST tăng kéo dài hoặc kèm vàng d và độ bão hòa bilirubin tăng.
Thận trọng ở người có bệnh gan nặng, ứ mật hoặc sỏi mật vì tăng nguy cơ biến chứng mật. Không dùng cùng thuốc có độc tính trên gan.
Cần điều chỉnh liều hoặc tránh dùng tùy mức độ suy thận do fenofibric acid tích lũy ở bệnh nhân suy thận.
Nếu sau 3–6 tháng điều trị lipid không cải thiện đáng kể, xem xét chuyển sang liệu pháp khác hoặc đánh giá lại chẩn đoán nguyên nhân tăng lipid.
Tác dụng phụ
Thường gặp : rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, đầy bụng, buồn nôn, chướng bụng, tiêu chảy nhẹ, mày đay, nổi ban, tăng men gan, đau cơ.
Hiếm gặp : sỏi mật, giảm ham muốn tình dục, liệt dương, rối loạn tinh trùng, giảm bạch cầu, thiếu máu.
Tương tác
Thận trọng khi phối hợp với statin (pravastatin, simvastatin, fluvastatin) do làm tăng nguy cơ đau cơ và các bệnh về cơ, theo dõi triệu chứng cơ và CK nếu cần, cân nhắc giảm liều hoặc tránh phối hợp ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ.
Fenofibrate có thể khuếch đại tác dụng của warfarin, dẫn đến INR tăng và nguy cơ chảy máu.
Tránh phối hợp với các thuốc có nguy cơ độc tính gan do làm tăng men gan.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Lipidstop 200 có chứa hoạt chất chính là Fenofibrat, là thuốc hạ lipid máu nhập khẩu từ Bangladesh, có tác dụng giảm cholesterol toàn phần, triglyceride và tăng HDL.
- Thuốc Lipanthyl 200M được dùng hỗ trợ chế độ ăn và các biện pháp không dùng thuốc (tập luyện, giảm cân) trong điều trị tăng triglycerid đơn thuần, có thể kèm HDL thấp,…
Tài liệu tham khảo
Keech, A., Simes, R. J., Barter, P., Best, J., Scott, R., Taskinen, M. R., Forder, P., Pillai, A., Davis, T., Glasziou, P., Drury, P., Kesäniemi, Y. A., Sullivan, D., Hunt, D., Colman, P., d’Emden, M., Whiting, M., Ehnholm, C., Laakso, M., & FIELD study investigators (2005). Effects of long-term fenofibrate therapy on cardiovascular events in 9795 people with type 2 diabetes mellitus (the FIELD study): randomised controlled trial. Truy cập ngày 22/08/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/16310551/
Vũ –
Tư vấn tận tình, chuyên nghiệp