Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc 893110358723 có cơ sở sản xuất là Công Ty Cổ Phần Dược Hậu Giang, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893110358723.
Fenaflam 25mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Fenaflam 25mg chứa thành phần:
- Diclofenac kali 25mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893110358723
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Fenaflam 25mg
Cơ chế tác dụng
Diclofenac kali là thuốc chống viêm không steroid, ức chế cyclooxygenase, làm giảm tổng hợp prostaglandin, prostacyclin và thromboxan dẫn tới giảm viêm, giảm đau và hạ sốt.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu : Diclofenac hòa tan tốt ở ruột, hấp thu nhanh sau uống và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương ở vài chục phút đến vài giờ tùy dạng bào chế.
Phân bố : Thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Diclofenac khuếch tán vào dịch bao hoạt dịch, nồng độ ở đây có thể duy trì lâu hơn so với huyết tương.
Chuyển hóa : Diclofenac chuyển hóa rộng tại gan tạo glucuronid và sulphat là các chất chuyển hóa chính.
Thải trừ : Khoảng 60% liều được thải qua thận dưới dạng chất chuyển hóa, phần còn lại thải qua mật và phân.
Quá trình hấp thu chuyển hóa và thải trừ không cho thấy khác biệt đáng kể theo tuổi.
Fenaflam 25mg được chỉ định trong bệnh gì?
Fenaflam 25mg Diclofenac được chỉ định trong điều trị ngắn hạn các cơn viêm đau cấp tính và đau cấp như đau bụng kinh, đau sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật, đau răng hàm mặt, các viêm nhiễm sản phụ khoa cấp, đau tai mũi họng, cơn migraine và các đau thấp ngoài khớp.

Liều dùng của thuốc Fenaflam 25mg
Để giảm thiểu nguy cơ biến cố bất lợi, dùng Fenaflam 25mg ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
Người lớn: 1–2 viên/lần, 2–3 lần/ngày.
Trường hợp đau bụng kinh nên uống thuốc trước bữa ăn để đạt hiệu quả tốt hơn.
Cách dùng của thuốc Fenaflam 25mg
Thuốc được dùng đường uống.
Không sử dụng thuốc Fenaflam 25mg trong trường hợp nào?
Không dùng Fenaflam 25mg cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử dị ứng với thuốc ức chế prostaglandin hoặc aspirin kèm hen suyễn hoặc polyp mũi.
Loét dạ dày tá tràng tiến triển hoặc xuất huyết tiêu hóa đang hoạt động hoặc có tiền sử xuất huyết tiêu hóa nặng.
Suy tim nặng từ NYHA độ II đến IV hoặc suy tim ứ huyết rõ rệt.
Trong phẫu thuật bắc cầu động mạch vành CABG.
Không dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ hoặc tránh dùng sau 20 tuần nếu không có chỉ định rõ ràng do nguy cơ cho thai nhi.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Fenaflam 25mg
Thận trọng
NSAID toàn thân không phải aspirin, gồm diclofenac, liên quan tới tăng nguy cơ biến cố huyết khối tim mạch như nhồi máu cơ tim và đột quỵ đặc biệt khi dùng liều cao và dùng kéo dài. Nguy cơ có thể xuất hiện sớm ngay trong vài tuần đầu dùng.
Cần cân nhắc thận trọng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch rõ rệt như tăng huyết áp, rối loạn lipid, đái tháo đường hoặc hút thuốc. Bác sĩ nên đánh giá và theo dõi định kỳ ngay cả khi bệnh nhân không có triệu chứng tim mạch trước đó.
Sử dụng liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất cần thiết.
Theo dõi chức năng thận và gan nếu điều trị kéo dài.
Thận trọng ở người có tiền sử loét dạ dày chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa do nguy cơ tái phát.
Người suy thận hoặc đang dùng thuốc ảnh hưởng chức năng thận cần theo dõi chức năng thận.
Người suy gan cần đánh giá chức năng gan trước và trong điều trị kéo dài.
Người có rối loạn đông máu hoặc đang dùng thuốc chống đông cần thận trọng do tăng nguy cơ chảy máu.
Người tăng huyết áp hoặc bệnh tim mạch có ứ nước hoặc phù cần được theo dõi chặt chẽ.
Người có tiền sử phản ứng hen do aspirin hoặc NSAID nên tránh hoặc chỉ dùng dưới giám sát chuyên khoa.
Tác dụng phụ
Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, đau vùng thượng vị.
Hiếm gặp : loét và xuất huyết tiêu hóa khi điều trị kéo dài, rối loạn huyết học gồm giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và thiếu máu, nhức đầu, mất ngủ, tăng kích thích, mày đay, phù, co thắt phế quản, nhìn mờ, đau nhức hoặc song thị, suy thận cấp, viêm thận kẽ và tiểu ra máu, tăng men gan và viêm gan.
Tương tác
Tránh phối hợp gây chồng tác dụng độc hại như chảy máu tiêu hóa độc tính thận hoặc tăng nồng độ các thuốc độc tính.
Nếu bắt buộc phải phối hợp, dùng liều diclofenac thấp nhất có hiệu quả và theo dõi lâm sàng cùng xét nghiệm phù hợp như chức năng thận men gan INR hoặc nồng độ thuốc chuyên biệt.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai.
Chỉ dùng cho phụ nữ đang cho con bú khi thật sự cần thiết.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây mất ngủ, nhìn mờ.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Cataflam 25 có chứa thành phần Diclofenac được sử dụng để giảm đau, chống viêm, hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn tai, mũi, họng,…
- Sản phẩm thuốc Diclofenac 50mg DHG được sản xuất bởi Công ty Cổ Phần Dược Hậu Giang – Chi nhánh nhà máy dược phẩm DHG tại Hậu Giang, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-20551-14.
Tài liệu tham khảo
Gan T. J. (2010). Diclofenac: an update on its mechanism of action and safety profile. Truy cập ngày 16/09/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/20470236/
Tuan –
Tư vấn tận tình, chuyên nghiệp