Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Feliccare có cơ sở sản xuất là Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893110853624.
Feliccare là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Feliccare chứa thành phần:
- Acid folic 0,75mg
- Cyanocobalamin 7,5µg (mcg)
- Sắt fumarat 162mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nang mềm
Trình bày
SĐK: 893110853624
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Feliccare
Cơ chế tác dụng
Sắt là nguyên tố vi lượng thiết yếu cho tổng hợp hemoglobin myoglobin và các enzym hô hấp. Việc phối hợp sắt với acid folic nhằm vừa khắc phục thiếu sắt vừa phòng ngừa thiếu folat dẫn đến thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, và trong thai kỳ sự phối hợp này hiệu quả hơn so với dùng đơn độc.
Acid folic là vitamin B9, trong cơ thể được khử thành dạng tetrahydrofolate để tham gia tổng hợp nucleotide và quá trình sao chép DNA. Folat cần thiết cho tạo hồng cầu bình thường, thiếu folat gây thiếu máu nguyên hồng cầu. Acid folic cũng liên quan đến chuyển hóa một số axit amin và góp phần giảm nguy cơ dị tật ống thần kinh khi dùng đủ liều trong thai kỳ.
Cyanocobalamin chuyển thành các dạng hoạt động methylcobalamin và adenosylcobalamin cần cho quá trình methyl hóa và cho phản ứng chuyển L-methylmalonyl CoA thành succinyl CoA. Vitamin B12 thiết yếu cho mô có tốc độ tăng trưởng nhanh như tủy xương và niêm mạc ruột, thiếu B12 gây thiếu máu nguyên hồng cầu và tổn thương thần kinh do mất myelin.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu : Sắt fumarat hấp thu chủ yếu ở tá tràng và đầu hỗng tràng, hấp thu tăng khi dự trữ sắt thấp và bị ức chế bởi các chất tạo phức như antacid hoặc thức ăn, hấp thu được điều hòa bởi hepcidin. Acid folic và cyanocobalamin hấp thu qua ruột non bằng các cơ chế chuyên vận chuyển, acid folic phụ thuộc vào PCFT và folate carrier, vitamin B12 cần yếu tố nội tại để hấp thu chủ yếu theo cơ chế liên kết với intrinsic factor.
Phân bố : Sắt chuyển vào huyết tương gắn transferrin, dự trữ dưới dạng ferritin và hemosiderin trong gan, lách và tủy xương. Folate và B12 phân bố trong huyết tương và lưu trữ ở gan dưới dạng dự trữ hữu hình.
Chuyển hóa : Sắt không bị chuyển hóa theo kiểu enzym như thuốc, mà phần hấp thu được chuyển vào kho dự trữ và hemoglobin. Acid folic được khử và chuyển thành dạng hoạt động tetrahydrofolate. Cyanocobalamin chuyển thành methylcobalamin và adenosylcobalamin là dạng chức năng.
Thải trừ : Sắt thải chủ yếu qua phân do sự bong niêm mạc và đào thải ruột, đào thải nước tiểu của folate và B12 ở mức thấp khi dư thừa.
Feliccare được chỉ định trong bệnh gì?
Feliccare Sắt được chỉ định trong phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt, đồng thời bổ sung acid folic và vitamin B12 cho những trường hợp cần thiết. Chỉ định đặc biệt ở phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ sinh thiếu tháng, người suy dinh dưỡng, bệnh nhân sau phẫu thuật, người hiến máu và những trường hợp suy nhược có nguy cơ thiếu hụt các vi chất trên.

Liều dùng của thuốc Feliccare
Điều trị thiếu máu do thiếu sắt
Người lớn: 1 viên/lần, 2–4 lần/ngày. Tối đa 6 viên/ngày.
Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên/lần, 1–2 lần/ngày.
Dự phòng thiếu máu do thiếu sắt
Người lớn và trẻ lớn: 1 viên/lần, 1 lần/ngày. Dùng 2–4 tháng tùy mức độ thiếu hụt dự trữ.
Phụ nữ có thai
1 viên/lần, 1 lần/ngày. Bắt đầu từ khi phát hiện có thai và duy trì suốt thời kỳ thai nghén theo khuyến cáo bổ sung sắt và acid folic cho thai phụ.
Cách dùng của thuốc Feliccare
Feliccare được dùng đường uống. Uống với nước, tốt nhất là trước ăn 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ để tối ưu hấp thu.
Không uống cùng lúc với trà vì tannin trong trà tạo phức với ion sắt làm giảm hấp thu.
Không nằm ngay sau khi uống để tránh tổn thương thực quản do viên sắt có thể gây kích ứng niêm mạc.
Không sử dụng thuốc Feliccare trong trường hợp nào?
Không dùng Feliccare cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhiễm sắc tố sắt tiền phát hoặc bệnh thừa sắt.
Loét dạ dày hoạt động hoặc viêm ruột từng vùng và viêm loét đại tràng mạn tính.
Thiếu máu không rõ nguyên nhân trước khi xác định nguyên nhân.
Trẻ em dưới 12 tuổi và người cao tuổi nếu không có chỉ định và theo dõi của thầy thuốc.
U ác tính đang điều trị hoặc nghi ngờ u phụ thuộc folat do folate có thể ảnh hưởng lên mô sinh trưởng nhanh.
Bệnh nhân có cơ địa dị ứng nặng như hen tiến triển hoặc eczema nặng nếu từng có phản ứng với các thành phần.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Feliccare
Thận trọng
Thận trọng khi dùng Feliccare cho bệnh nhân có bệnh mô nhiễm sắt hoặc đang được truyền máu thường xuyên do nguy cơ tích lũy sắt.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có loét dạ dày viêm ruột hoặc hẹp thực quản do viên sắt có thể kích ứng niêm mạc và gây tổn thương thực quản nếu nằm ngay sau uống.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân nghi ngờ hoặc có u ác tính vì acid folic có thể ảnh hưởng tốc độ tăng trưởng mô và có dữ liệu cần thận trọng ở một số trường hợp ung thư.
Thận trọng khi dùng đồng thời Feliccare khi đạng tiêm sắt và uống sắt để tránh thừa sắt nếu không có chỉ dẫn chuyên môn.
Thận trọng khi dùng Feliccare cho bệnh nhân thiếu vitamin B12 không rõ ràng vì bổ sung folic acid có thể che lấp triệu chứng thiếu B12 và làm nặng thương tổn thần kinh do thiếu B12.
Thận trọng nếu bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với cobalamin hoặc các dẫn chất coban do nguy cơ phản ứng quá mẫn.
Thận trọng khi dùng Feliccare kéo dài quá sáu tháng nếu không có theo dõi huyết học và dự trữ sắt vì cần đánh giá đáp ứng và nguy cơ tích tụ.
Tác dụng phụ
Thường gặp : đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, phân sẫm màu, kích ứng dạ dày, đổi màu răng tạm thời. Các triệu chứng giảm khi uống trong hoặc sau bữa ăn hoặc bắt đầu với liều thấp rồi tăng dần.
Hiếm gặp : sốc phản vệ, sốt, phát ban, mày đay, ngứa, đỏ da, phản ứng dạng trứng cá, rối loạn tiêu hóa.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng ofloxacin ciprofloxacin norfloxacin do muối sắt tạo phức chelat với quinolon làm giảm hấp thu của kháng sinh và làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương.
Thận trọng khi dùng Feliccare cùng thuốc kháng acid như calcium carbonat natri carbonat magnesi trisilicat do kháng acid làm tăng pH dạ dày và tạo phức với ion sắt làm giảm hấp thu sắt khi uống đồng thời.
Thận trọng khi dùng Feliccare cùng tetracyclin do muối sắt và tetracyclin tạo phức chelat không hòa tan làm giảm hấp thu cả hai nhóm thuốc nếu dùng đồng thời.
Thận trọng khi dùng cùng chloramphenicol do chloramphenicol có thể ức chế tạo máu và làm chậm hoặc giảm đáp ứng điều trị với sắt folat hoặc vitamin B12 khi cần điều trị thiếu máu.
Thận trọng khi dùng Feliccare cùng penicillamin carbidopa levodopa methyldopa do muối sắt có thể tương tác làm giảm hấp thu hoặc hiệu lực của các thuốc này dẫn đến giảm tác dụng điều trị.
Thận trọng khi dùng acid folic cùng sulphasalazin do sulphasalazin ức chế hấp thu và chuyển hóa folat dẫn tới giảm nồng độ folate hệ thống.
Thận trọng khi dùng acid folic cùng thuốc tránh thai đường uống do thuốc tránh thai làm giảm mức folate và vitamin B12 trong huyết thanh ở một số người dùng lâu dài.
Thận trọng khi dùng acid folic cùng thuốc chống co giật do một số thuốc chống co giật làm giảm nồng độ folate trong huyết tương và có thể làm giảm hiệu quả của folat dùng để bù thiếu.
Thận trọng khi dùng acid folic cùng cotrimoxazol do cotrimoxazol ức chế con đường tổng hợp folate có thể làm giảm hiệu quả điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ và đôi khi cần theo dõi.
Thận trọng khi dùng cyanocobalamin vitamin B12 cùng neomycin acid aminosalicylic thuốc kháng H2 và colchicin do các thuốc này có thể làm giảm hấp thu B12 đường tiêu hóa dẫn đến giảm nồng độ B12.
Thận trọng khi dùng cùng thuốc ức chế bơm proton như omeprazol do giảm acid dịch vị làm giảm việc chuẩn bị cobalamin từ thức ăn và có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 dài hạn.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Humared là thuốc bổ sung sắt và acid folic, được sử dụng để phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt, nhất là phụ nữ mang thai, trẻ em sinh thiếu tháng, suy dinh dưỡng, những bệnh nhân sau phẫu thuật, những người thiếu máu, suy nhược.
- Thuốc Ferlatum 15ml được sản xuất bởi Italfarmaco S.A., có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 840110998124 (VN-22219-19), điều trị tình trạng thiếu máu do thiếu sắt.
Tài liệu tham khảo
Geisser, P., & Burckhardt, S. (2011). The pharmacokinetics and pharmacodynamics of iron preparations. Truy cập ngày 15/09/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/24310424/
Vũ –
Dược sĩ hỗ trợ rất chi tiết