Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Feldene Dispersible 20mg được sản xuất bởi Công ty dược phẩm Fareva Amboise, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-21103-18.
Feldene Dispersible 20mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Feldene Dispersible 20mg có chứa thành phần trong mỗi viên nén là
20mg hoạt chất Piroxicam
Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose monohydrat, hydroxypropyl cellulose, cellulose vi tinh thể, natri stearyl fumarat.
Dạng bào chế: Viên nén phân tán
Trình bày
SĐK: VN-21103-18
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 15 viên
Xuất xứ: Pháp
Tác dụng của thuốc Feldene Dispersible 20mg
Cơ chế tác dụng
Piroxicam nằm trong nhóm thuốc gọi là thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Piroxicam hoạt động bằng cách giảm các hormone gây viêm và đau trong cơ thể. Piroxicam được sử dụng để giảm đau, viêm và cứng khớp do viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp.
Tác dụng chống viêm của Piroxicam có thể là do sự ức chế thuận nghịch của cyclooxygenase, gây ra sự ức chế tổng hợp tuyến tiền liệt ở ngoại biên. Prostaglandin được sản xuất bởi một loại enzyme có tên Cox-1. Piroxicam ngăn chặn enzyme Cox-1, dẫn đến làm gián đoạn quá trình sản xuất prostaglandin. Piroxicam cũng ức chế sự di chuyển của bạch cầu vào các vị trí viêm và ngăn ngừa sự hình thành Thromboxane A2 , một tác nhân kết tập của tiểu cầu.
Đặc điểm dược động học
Piroxicam được hấp thu tốt qua đường uống. Nồng độ trong huyết tương đạt đỉnh sau khoảng 3-5 giờ uống thuốc, và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và các thuốc chống acid. Chu kỳ gan – ruột của piroxicam cùng với khả năng hấp thu tùy thuốc vào tình trạng bệnh, nên thời gian bán thải của thuốc giao động khoảng 20-70 giờ.
Thuốc có khả năng gắn mạnh vào 99% protein huyết tương, với thể tích phân bố khoảng 120 ml/kg. Ở trạng thái ổn định thuốc (nghĩa là sau 7 – 12 ngày), ồng độ thuốc trong huyết tương và trong hoạt dịch xấp xỉ bằng nhau. Chất chuyển hóa chính của thuốc là hydroxyl – hóa vòng pyriddin, sau đó liên hợp với acid glucuronic, cuối cùng được bài tiết qua nước tiểu.
Thuốc Feldene Dispersible 20mg được chỉ định trong bệnh gì?
Feldene 20mg được sử dụng trong điều trị các trường hợp chống viêm, giảm đau như viêm khớp dạng thấp (kể cả thiếu niên), bệnh khớp thoái hóa, viêm cột sống dính khớp, đau sau phẫu thuật và sau chấn thương cấp tính, rối loạn cấp tính cơ – xương, gút cấp tính, điều trị chứng thống kinh nguyên phát ở bệnh nhân ≥ 12 tuổi.
Ngoài ra, thuốc còn dùng để hạ sốt giảm đau do viêm cấp tính đường hô hấp trên.
Liều dùng của thuốc Feldene Dispersible 20mg
Đối tượng | Liều lượng | |
Với viêm khớp dạng thấp, bệnh khớp thoái hóa, viêm cột sống dính khớp | Liều khởi đầu là 1 viên một lần, duy nhất mỗi ngày, và có thể dùng duy trì được với liều dùng này.
Một số ít bệnh nhân có thể duy trì với liều 10mg/ngày. |
|
Bệnh gút cấp tính | Liệu pháp điều trị nên được khởi đầu bằng liều đơn 2 viên, tiếp theo dùng liều 2 viên mỗi ngày trong từ 4 đến 6 ngày sau đó, uống một lần hoặc chia thành nhiều lần.
Không chỉ định piroxicam kéo dài để kiểm soát bệnh gút. |
|
Rối loạn cấp tính cơ xương | Khởi đầu bằng mỗi ngày 4 ống trong 2 ngày đầu, uống một lần hoặc chia thành nhiều lần. Trong thời gian điều trị từ 7 đến 14 ngày còn lại, cần giảm liều xuống 20mg/ngày. | |
Đau sau phẫu thuật và sau chấn thương: | Liều đề nghị là 20mg, dùng một lần duy nhất mỗi ngày. | |
Chứng thống kinh | Điều trị chứng thống kinh nguyên phát được khởi đầu với liều 40mg ngày khi có triệu chứng, uống một lần duy nhất mỗi ngày trong 2 ngày đầu. Sau đó, tiếp tục điều trị với liều 20mg/ngày trong 1 – 3 ngày sau nếu cần thiết. | |
Viêm đường hô hấp trên | Liều dùng cho người lớn là 10mg hoặc 20mg, uống một lần mỗi ngày trong 5 – 7 ngày. | |
Trẻ em | dưới 15kg | 5mg |
16-25kg | 10mg | |
26-45kg | 15mg | |
Lớn hơn 46kg | 20mg |
Không sử dụng thuốc Feldene Dispersible 20mg trong trường hợp nào?
Không dùng cho người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc và nhóm Nsaids khác.
Không dùng cho bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, thủng đường tiêu hóa, loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
Những bệnh nhân mắc các bệnh như hen, polyp mũi, phù mạch hoặc mày đay khi sử dụng các thuốc nhóm Nsaids không được sử dụng thuốc. Điều trị giảm đau trong phẫu thuật bắc cầu mạch vành (coronary artery bypass graft – CABG).
Suy gan, suy tim, suy thận nặng.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Feldene Dispersible 20mg
Thận trọng
Không phối hợp sử dụng các thuốc nhóm Nsaids không phải aspirin dùng toàn thân cùng với piroxicam để tranhs tăng khả năng bị loét và xuất huyết đường tiêu hóa
Nguy cơ huyết khối tim mạch
Khi sử dụng piroxicam liều cao có thể tăng khả năng gặp biến cố về tim mạch bao gồm nhồi máu cơ tim, và đột quỵ, có thể dẫn tới tử vong. Nguy cơ xuất hiện sớm trong bài tuần đầu sử dụng vào có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc.
Thuốc piroxicam có thể gây ra cao huyết áp hoặc làm xấu hơn tình trạng cao huyết áp sẵn có, cũng như có thể góp phần làm tăng tỷ lệ các biến cố về tim mạch. Nên sử dụng thận trọng các NSAID, trong đó có piroxicam cho bệnh nhân cao huyết áp.
Piroxicam có thể gây tích trữ nước và phù, nên cần thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ ảnh hưởng về chức năng thêm hoặc có những bệnh trạng khác có thể dẫn đến hoặc bị nặng thêm do giữ nước.
Dùng liều lớn hơn 20 mg mỗi ngày dẫn đến gia tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng không mong muốn trên hệ tiêu hóa, bao gồm viêm, xuất huyết, loét và thủng dạ dày, ruột non, ruột già, có thể dẫn đến tử vong.
Thận trọng khi bắt đầu điều trị piroxicam cho bệnh nhân bị mất nước nặng. Cũng nên thận trọng với những bệnh nhân bị bệnh thận.
Piroxicam có thể gây viêm gan và vàng da gây tử vong, nên cần thận trọng khi sử dụng.
Rất hiếm, các phản ứng nghiêm trọng trên da đôi khi dẫn đến tử vong, bao gồm viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens – Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc có liên quan đến sử dụng Piroxicam.
Vì đã có những báo cáo về tác dụng phụ của piroxicam với mắt, khuyến cáo bệnh nhân làm những đánh giá về nhãn khoa khi có rối loạn thị giác.
Khi sử dùng piroxicam cùng với các thuốc chống đông đường uống có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa và xuất huyết không thuộc đường tiêu hóa và cần được sử dụng thận trọng.
Tác dụng phụ
Cơ quan | Tác dụng phụ |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Thiếu máu, thiếu máu bất sản, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. |
Rối loạn hệ miễn dịch | sốc phản vệ, bệnh huyết thanh. |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Biếng ăn, tăng đường huyết, hạ đường huyết, tích trữ nước. |
Rối loạn tâm thần | Trầm cảm, mơ bất thường, ảo giác, mất ngủ, lẫn lộn, thay đổi tính tình, căng thẳng. |
Rối loạn hệ thần kinh | Viêm màng não vô khuẩn, chóng mặt, đau đầu, dị cảm, ngủ gà, hoa mắt. |
Rối loạn mắt | Nhìn mờ, kích ứng mắt, sưng mắt. |
Rối loạn tai và tai trong | Giảm thính lực, ù tai. |
Rối loạn tim | Tim đập nhanh, nguy cơ huyết khối tim mạch |
Rối loạn mạch máu | Viêm mạch, cao huyết áp. |
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | Viêm phế quản, khó thở, chảy máu cam. |
Rối loạn đường tiêu hóa | Khó chịu ở bụng, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đau thượng vị, đầy hơi, viêm dạ dày, xuất huyết tiêu hóa (bao gồm nôn ra máu và đi ngoài ra phân đen), khó tiêu, buồn nôn, viêm tụy, thủng đường tiêu hoá, viêm miệng, loét, nôn |
Rối loạn gan mật | Viêm gan dẫn đến tử vong, vàng da. |
Rối loạn hệ sinh sản và vú | Giảm khả năng sinh sản ở nữ giới. |
Rối loạn da và mô liên kết | Rụng tóc, phù mạch, viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng, ban xuất huyết không giảm tiểu cầu (Henoch-Schoenlein), nấm móng, các phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, ngứa, phát ban trên da, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (bệnh Lyell), mày đay, các phản ứng gây bỏng nước, rộp nước |
Rối loạn thận và đường tiết niệu | Hội chứng thận hư, viêm cầu thận, viêm thận kẽ, suy thận. |
Rối loạn chung và tại nơi điều trị | Phù (chủ yếu tại mắt cá chân) |
Các phản ứng khác | ANA dương tính, tăng BUN và creatinin có hồi phục, giảm hemoglobin và hematocrit không liên quan đến xuất huyết tiêu hóa, tăng transaminase huyết thanh, giảm cân, tăng cân. |
Tương tác
Acetylsalicylic Acid | Không nên phối hợp piroxicam với acetylsalicylic acid hoặc dùng 2 NSAID cùng lúc vì Piroxicam có thể làm cản trở tác dụng kháng tiểu cầu của aspirin liều thấp và do đó có thể ảnh hưởng tới việc điều trị dự phòng bằng aspirin cho bệnh tim mạch. |
Các thuốc chống đông | Đã có một số hiếm trường hợp xuất huyết khi dùng piroxicam cho những bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu dạng coumarin. Nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ khi dùng đồng thời piroxicam với các thuốc chống đông đường uống. |
Thuốc kháng acid | Dùng cùng với các thuốc kháng acid không làm ảnh hưởng tới nồng độ piroxicam trong huyết tương. |
Thuốc hạ huyết áp bao gồm các thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển (ACEI), thuốc kháng thụ thể angiotensin II (AIIA) và thuốc chẹn beta | Các NSAID có thể làm giảm tác dụng của các thuốc lợi tiểu và hạ huyết áp bao gồm thuốc ức chế ACEI, AIIA và thuốc chẹn beta. |
Các glycosid tim (digoxin và digitoxin | Các NSAID có thể làm nặng thêm tình trạng suy tim, giảm tốc độ lọc cầu thận (Glomerule filtration rate -GFR) và tăng nồng độ glycosid trong huyết tương. Phối hợp digoxin hoặc digiltoxin với piroxicam không làm ảnh hưởng tới nồng độ của piroxicam cũng như của digoxin/digitoxin trong huyết tương. |
Cimetidin | Cimetidin làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC 0 – 120giờ) và Qmax của piroxicam khoảng 13% – 15%: Hằng số tốc độ thải trừ và thời gian bán thải không có khác biệt đáng kể. Sự tăng nhẹ nhưng có ý nghĩa về độ hấp thu nhiều khả năng không có ý nghĩa lâm sàng. |
Cholestyramin | Cholestyramin cho thấy có tác dụng làm tăng sự thải trừ theo đường uống và giảm thời gian bán thải của piroxicam. Để giảm thiểu tương tác này, phải đảm bảo uống piroxicam trước cholestyramin ít nhất 2 giờ hoặc sau ít nhất 6 giờ. |
Corticosteroid | Tăng nguy cơ loét hoặc xuất huyết tiêu hóa. |
Cyclosporin | Tăng nguy cơ nhiễm độc thận. |
Lithium và các chất khác gắn với protein | Piroxicam kết hợp mạnh với protein-huyết tương, vì vậy nó có thể đẩy các thuốc khác khỏi protein-huyết tương. Bác sĩ nên theo dõi chặt chẽ bệnh nhân để thay đổi liều dùng nếu cần khi dùng piroxicam cho bệnh nhân đang dùng các thuốc gắn mạnh với protein huyết tương. Đã có báo cáo về việc các NSAID, bao gồm piroxicam làm tăng nồng độ ở trạng thái bền vững của lithium trong huyết tương. Khuyến cáo theo dõi nồng độ lithium khi bắt đầu điều trị, khi điều chỉnh và ngừng dùng piroxicam. |
Methotrexat | Khi methotrexat được dùng cùng lúc với các NSAID, kể cả piroxicam, các NSAID có thể làm giảm độ thanh thải của methotrexat dẫn đến tăng nồng độ methotrexat- trong huyết tương. |
Tacrolimus | Có khả năng tăng nguy cơ nhiễm độc thận khi dùng piroxicam với tacrolimus. |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Khả năng sinh sản: Piroxicam có thể gây trì hoãn hoặc ngăn cản sự rụng trứng, liên quan đến hiện tượng vô sinh có thể phục hồi ở một số phụ nữ. Những phụ nữ khó thụ thai hay đang chữa vô sinh, cần cân nhắc việc ngừng dùng thuốc.
Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng piroxicam trong thời kỳ mang thai do Piroxicam ức chế tổng hợp và giải phóng prostaglandin qua ức chế có hồi phục enzym cycloxygenase. Tác dụng này là chung cho các NSAID, sẽ làm tăng tỷ lệ đẻ khó và kéo dài thời gian trở dạ ở động vật có thai khi tiếp tục dùng thuốc trong cuối thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: Khi bắt đầu dùng thuốc và khi dùng dài ngày (52 ngày), quan sát thấy piroxicam có xuất hiện trong “sữa mẹ với nồng độ khoảng 1% – 3% so với nồng độ trong huyết tương của người mẹ. Không dùng piroxicam cho người mẹ thời kỳ cho con bú vì chưa xác định được độ an toàn trong lâm sàng.
Quá liều và xử trí
Có thể dùng than hoạt uống để làm giảm hấp thu và tái hấp thu piroxicam nếu phát hiện quá liều piroxicam. Mặc dù cho đến nay chưa có nghiên cứu, nhưng thẩm tách máu nhiều khả năng không giúp làm tăng đào thải piroxicam, vì thuốc gắn mạnh vào protein huyết tương.
Thuốc Feldene Dispersible 20mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Feldene 20mg giá bao nhiêu ? Thuốc Feldene Dispersible 20mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Thuốc Piroxicam 20mg là thuốc kháng viêm không Steroid thuộc nhóm oxicam có thành phần chính là Piroxicam hàm lượng 20 mg, được sản xuất bởi công ty dược phẩm Brawn Laboratories đến từ Ấn Độ. Hiện thuốc đang được bán với giá 180.000 đồng/ hộp 10 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên nang.
Thuốc Piromax là thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm, điều trị các bệnh xương khớp, bệnh Gout, có thành phần chính là Piroxicam với hàm lượng 10 mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm TV.Pharm – VIỆT NAM. Hiện thuốc đang được bán với giá 21.000 đồng/ hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Feldene Dispersible 20mg?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Feldene Dispersible 20mg có thành phần chính là Piroxicam hàm lượng 20 mg có tác dụng giảm đau, chống viêm, điều trị các bệnh xương khớp, bệnh Gout có hiệu quả và nhanh chóng.
Feldene Dispersible 20mg được sản xuất bởi Công ty dược phẩm Fareva Amboise, có cơ sở sản xuất hiện đại, tiên tiến, đạt chuẩn chất lượng GMP nên các sản phẩm đưa ra đạt chất lượng và uy tín. Thuốc có thể sử dụng với cả trẻ em. |
Trong quá trình sử dụng, có thể xuất hiện các tác dụng không mong muốn và tương tác nên cần cẩn trọng khi sử dụng thuốc.
Thuốc không sử dụng với phụ nữ mang thai và cho con bú, ảnh hưởng lên sự sinh sản. |
Tài liệu tham khảo
- Được viết bởi chuyên gia của Pubchem. Piroxicam. Thời gian truy cập 17 tháng 10 năm 2023, từ https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Piroxicam.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tại đây.
Diệp –
Dược sĩ nhiệt tình, thuốc dùng có hiệu quả