Trong bài viết này, nhà thuốc Lưu Văn Hoàng muốn giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Famotidin được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây Việt Nam và được lưu hành tại Việt Nam với số đăng kí:VNB-0030-02
Famotidin 40mg là thuốc gì?
Famotidin là hộp thuốc 10 vỉ mềm, 10 viên/ vỉ có thành phần là famotidine với hàm lượng 40mg/ viên và tá dược vừa đủ 1 viên gồm có: Tinh bột, Talcum, Magnesi stearat, Đường kính, Gelatin, Xanh Patent…
Famotidin có được bán với giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Famotindin có giá bán 100000VNĐ/1hộp tại nhà thuốc Lưu Văn Hoàng, và được giao hàng trên toàn quốc.
Giá cả có thể chênh lệch một chút ở những nơi bán khác nhau. Hãy lựa chọn mua famotidin ở những nơi uy tín để tránh tình trạng mua phải thuốc giả không đảm bảo chất lượng.
Bạn có thể mua famotidin tại các nhà thuốc, quầy thuốc, phòng khám, bệnh viện hay đặt hàng online để tiết kiệm thời gian và tiền bạc.
Tham khảo thêm các thuốc tương tự:
Thuốc Antilox forte được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên – Việt Nam
Thuốc Vismedđược sản xuất bởi Holopack – Đức
Thuốc Avodart được sản xuất và đăng kí bởi công ty GlaxoSmithKline Pharmaceuticals SA – BA LAN
Tác dụng của famotidin
Famotidine được cấp bằng sáng chế vào năm 1979 và được đưa vào sử dụng trong y tế, nó là chất gồm một dị vòng 5 canh, một nhành -CH2-SCH2-R.
Famotidin có cấu trúc tương tự như các histamin nên có khả năng cạnh tranh gắn với các receptor H2 ở tế bào dạ dày. Famoditin là chất ức chế cạnh tranh trên thụ thể H2 ở thành tế bào dạ dày nên có tác dụng làm giảm thể tích bài tiết và nồng độ acid dạ dày. Thông qua cơ chế làm giảm thể tích bài tiếp acid dạ dày, famitidin đã gián tiếp gậy giảm bài tiết pesin ngoài ra chúng còn có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày dưới tác dụng của các thuốc như aspirin, chống viêm không steroid khác.
Công dụng và chỉ định
Famitidin là thuốc dạng đường uống có tác dụng làm giảm nồng độ acid dạ dày nên được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp như : phòng và điều trị loét dạ dày tá tràng; phòng và điều trị chứng ợ hơi, ăn không tiêu do tăng acid dạ dày; điều trị hội chứng Zollinger-Ellison, bệnh tăng tiết acid; điều trị hồi lưu dạ dày thực quản; phòng các cơn tái loét tá tràng.
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng
Famotidine là thuốc dạng viên dùng đường uống sau bữa ăn tránh dùng với các thức ăn có chứa nhóm xanthin, tránh dùng rượu bia do kích ứng niêm mạc và uống theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều dùng đối với người trưởng thành trong các trường hợp:
Đối với bệnh loét dạ dày tá tràng thì uống 1viên/ lần/ngày vào mỗi buổi tối hoặc uống 2 lần trên ngày với liều giảm đi một nửa so với 1 lần uống.
Đối với trường hợp viêm tá tràng thì uống 1viên/ lần/ngày vào mỗi buổi tối trước khi đi ngủ hoặc uống chia thành 2 lần với liều giảm đi một nửa.
Đối với trường hợp trào ngược dạ dày thực quản thì uống với liều 20mg thuốc chia làm 2 lần mỗi ngày và lưu ý uống đều trong 6 tuần để đạt được kết quả điều trị.
Đối với trường hợp bị chứng khó tiêu uống 10-20 mg tùy thuộc vào tình trạng bệnh nếu khó tiêu nặng hơn có thể tăng 30 mg sau đó phải giảm liều lại.
Bệnh nhân nên tuân thủ theo liều dùng của bác sĩ để có thể đặt được hiệu quả thuốc tốt nhất. Cần chú ý đọc kĩ liều lượng sử dụng phù hợp cho các trường hợp để tránh tình trạng nhầm lẫn khi sử dụng có thể dẫn đến quá liều.
Tác dụng phụ của thuốc
Famotidine là thuốc thuộc nhóm kháng H2.
Tác dụng không mong muốn của famotidin thường gặp như: nhức đầu chóng mặt, táo bón, tiêu chảy.
Tác dụng không mong muốn ít gặp hơn như:
Sốt, mệt mỏi, suy nhược; trên tim mạch có thể gây ra loạn nhịp, nghẽn nhĩ-thất, tăng huyết áp; trên tiêu hóa có thể gây ra triệu chứng như nôn, buồn nôn, đầy hơi ợ hơi khô miệng; một số phản ứng quá mẫn như: choáng phản vệ, phù mắt, phù mặt, phát ban; co giật toàn thân, ảo giác lú lẫn kích động, mất ngủ; tác dụng không mong muốn trên gan như vàng da ứ mật, tăng bilirubin toàn phần có trong huyết thanh.Tác dụng không mong muốn trên thận như protein niệu, trên hô hấp gây co thắt phế quản, có thể gây ra rụng tóc, khô da..
Tác dụng không mong muốn hiếm gặp hơn như giảm bạch cầu hạt, giảm số lượng bạch cầu, giảm số lượng tiểu cầu, chứng vú to ở đàn ông, suy giảm tình dục.
Cần tham khảo ý kiến bách sĩ nếu gặp bất kì những triệu chứng, tác dụng không mong muốn nào để có hướng xử lí tốt nhất và kịp thời cho bệnh nhân.
Chống chỉ định
Famotidin được chống chỉ định với tất cả các bệnh nhân nhạy cảm, quá mẫn với thành phần famotidine và thành phần khác của thuốc.
Không được sử dụng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và phụ nữ cho con bú.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng
Cần phải thận trọng đối với bệnh nhân bị suy thận, gan cần thay đổi liều , giảm liều cho bệnh nhân.
Khi sử dụng famtidin trước hết nên loại trừ các u ác tính.
Đối với trẻ em thì chưa có các theo dõi báo cáo về việc sử dụng thuốc này.
Lưu ý khi dùng với các thuốc khác
Nhìn chung so với các thuốc trong cùng nhóm thì famotidine không ức chế chuyển hóa thuốc qua enzyme cytochrome P450 ở gan các thuốc như warfarin, theophylin, phenytoin…
Đối với bệnh nhân đang sử dụng saquinavir thì famotidin có thể làm tăng tác dụng cũng như độc tính của thuốc. Nên bạn cần lưu ý khi sử dụng.
Ngoài ra nó còn làm giảm tác dụng của một số thuốc kháng nấm (dẫn chất azol do làm giảm tiết aicd, giảm sự hấp thu thuốc), cefpodoxime, cefuroxime…
Bạn nên thông báo cho bác sĩ về bất kì thuốc nào bạn đang sử dụng để biết được các tương tác thuốc có thể xảy ra.
Quá liều quên liều và cách xử trí
Cần lưu ý khi sử dụng thuốc để tránh tình trạng quá liều, biểu hiện quá liều tương tự như các tác dụng không mong muốn hay gặp trong lâm sàng. Nếu có các biểu hiện quá liều cần dừng thuốc và đưa bệnh nhân đến cơ sở ý tế để được xử lí và điều trị kịp thời.
Nếu bệnh nhân quên liều bệnh nhân nên uống càng sớm càng tốt tuy nhiên nếu khoảng thời gian gần đến lần uống tiếp theo thì nên bỏ qua liều đó vì có thể hay ra hiện tượng quá liều và uống liều tiếp theo như bình thường. Bệnh nhân có thể đặt báo thức cho các lần sử dụng thuốc để nhắc nhở việc sử dụng.
Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn một cách phù hợp nhất.
Dược sĩ Đỗ Ánh –
Famitidin là thuốc dạng đường uống có tác dụng làm giảm nồng độ acid dạ dày