Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Esovex-40 có cơ sở sản xuất là Naprod Life Sciences Pvt. Ltd., được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 890110000100.
Esovex-40 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Esovex-40 chứa thành phần:
- Esomeprazole sodium (tương đương 40mg esomeprazole) 42.55mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Bột đông khô pha tiêm
Trình bày
SĐK: 890110000100
Quy cách đóng gói: Hộp 1 Lọ
Xuất xứ: Ấn Độ
Thuốc Esovex-40 có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Esomeprazole là đồng phân S của omeprazole. Sau khi vào cơ thể hoạt chất khu trú ở tế bào thành dạ dày và tích tụ trong tiểu quản tiết acid. Trong môi trường acid thuốc được chuyển về dạng hoạt hóa và tạo liên kết disulfide bền vững không hồi phục với enzym bơm proton H+/K+ ATPase trên màng tế bào thành, từ đó ức chế mạnh việc tiết acid. Hiệu quả kéo dài khoảng 24 giờ cho đến khi tế bào tạo bơm proton mới.
Esomeprazole không có tác dụng diệt khuẩn trực tiếp nên không ức chế sự phát triển của Helicobacter pylori nhưng được dùng trong phác đồ diệt khuẩn để giảm acid và tăng hiệu quả kháng sinh.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu : Dạng tiêm truyền tĩnh mạch không qua hấp thu đường tiêu hóa. Sinh khả dụng 100%.
Phân bố : Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương và phân bố chủ yếu trong dịch ngoại bào.
Chuyển hóa : Chuyển hóa chính ở gan qua hệ enzym CYP P450, đặc biệt CYP2C19 và CYP3A4, tạo các chất chuyển hóa không còn hoạt tính. Kiểu hình chuyển hóa CYP2C19 ảnh hưởng nồng độ thuốc.
Thải trừ : Các chất chuyển hóa được thải chủ yếu qua nước tiểu, một phần thải qua phân. Chỉ một lượng nhỏ thuốc chưa biến đổi xuất hiện trong nước tiểu.
Esovex-40 được chỉ định trong bệnh gì?
Esovex-40 Esomeprazol được chỉ định
- Điều trị loét dạ dày và tá tràng.
- Điều trị trào ngược dạ dày thực quản có viêm thực quản ăn mòn.
- Phòng ngừa và điều trị loét tiêu hóa liên quan NSAID.
- Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
- Phối hợp với kháng sinh để diệt khuẩn Helicobacter pylori.

Liều dùng của thuốc Esovex-40
Người lớn
Trào ngược hoặc viêm thực quản ăn mòn: 40mg/lần, 1 lần/ngày.
Triệu chứng nhẹ hoặc duy trì: 20mg/lần, 1 lần/ngày.
Hội chứng Zollinger-Ellison liều khởi đầu: 40mg/lần, 2 lần/ngày (sau đó có thể điều chỉnh theo đáp ứng).
Dự phòng tái phát xuất huyết sau do loét dạ dày tá tràng: truyền tĩnh mạch 80mg trong 30 phút, sau đó truyền liên tục 8mg/giờ trong 72 giờ. Tiếp theo chuyển dần sang đường uống.
Trẻ em
Viêm thực quản có trào ngược
- Trẻ từ 1–11 tuổi, dưới 20kg: 10mg/lần, 1 lần/ngày.
- Trẻ từ 1–11 tuổi và nặng ≥ 20kg: 20mg/lần, 1 lần/ngày.
- Trẻ từ 12–17 tuổi: 40mg/lần, 1 lần/ngày.
Viêm loét dạ dày
- Trẻ từ 1–11 tuổi: 10mg/lần, 1 lần/ngày.
- Trẻ từ 12–17 tuổi: 20mg/lần, 1 lần/ngày.
Cách dùng của thuốc Esovex-40
Hoàn nguyên theo hướng dẫn nhà sản xuất rồi tiêm tĩnh mạch chậm trong tối thiểu 3 phút.
Truyền tĩnh mạch trong thời gian 10 phút đến 30 phút. Hoàn nguyên thuốc với 5ml hỗn hợp dung môi (natri clorid 0,9%, glucose 5%, ringer lactat), pha loãng được 50ml dịch truyền.
Không sử dụng thuốc Esovex-40 trong trường hợp nào?
Không dùng Esovex-40 cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Esovex-40
Thận trọng
Trước khi bắt đầu Esovex cần loại trừ ung thư dạ dày ở bệnh nhân >45 tuổi hoặc có dấu hiệu cảnh báo vì thuốc có thể làm bớt triệu chứng và trì hoãn chẩn đoán ung thư.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan do chuyển hóa thuốc qua gan có thể bị ảnh hưởng và cần điều chỉnh liều hoặc theo dõi chức năng gan.
Bệnh nhân mang thai hoặc cho con bú cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
Điều trị kéo dài bằng Esovex-40 có thể liên quan giảm magnesium huyết và tăng nguy cơ gãy xương do loãng xương nên cần cân nhắc thời gian dùng và theo dõi khi điều trị dài hạn.
Thuốc có thể làm tăng nguy cơ nhiễm Clostridioides difficile hoặc nhiễm khuẩn tiêu hóa ở người yếu hoặc nhập viện do giảm acid dạ dày.
Esovex-40 chỉ được sử dụng dưới sự chỉ định và theo dõi của nhân viên y tế có chuyên môn. Nếu có triệu chứng bất thường cần ngưng thuốc và báo ngay cho bác sĩ.
Tác dụng phụ
Thường gặp: nhức đầu, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
Ít gặp: phát ban, mệt mỏi, đầy hơi, rối loạn thị giác.
Hiếm gặp: hạ magie huyết, viêm thận kẽ, tăng men gan, chứng vú to ở nam, nhiễm Clostridioides difficile, tăng nguy cơ gãy xương khi dùng kéo dài.
Tương tác
Tránh phối hợp với clopidogrel vì esomeprazole ức chế CYP2C19 làm giảm chuyển hóa thành chất hoạt động của clopidogrel và giảm hiệu quả chống kết tập tiểu cầu.
Dùng đồng thời với thuốc chống nấm azol như ketoconazol có thể làm giảm hấp thu thuốc đó do pH dạ dày tăng lên, vì vậy cần cân nhắc timing hoặc chọn thuốc thay thế.
Kết hợp với muối sắt làm giảm hấp thu sắt không heme do dạ dày kém acid hơn khi dùng PPI, cần tách thời điểm dùng hoặc theo dõi thiếu sắt.
Esomeprazole có thể làm tăng nồng độ digoxin bằng cách tăng hấp thu digoxin nên cần theo dõi dấu hiệu độc tính và đo nồng độ digoxin khi cần.
Dùng cùng rifampin hoặc thuốc cảm ứng enzym CYP sẽ làm giảm nồng độ esomeprazole và có thể làm mất tác dụng ức chế acid, nên điều chỉnh liều hoặc tránh phối hợp.
Phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid hoặc lợi tiểu quai có thể gia tăng nguy cơ hạ magnesium máu khi điều trị PPI kéo dài, vì vậy cần theo dõi điện giải.
Khi dùng cùng warfarin có thể xảy ra tăng INR và nguy cơ chảy máu bất thường nên cần kiểm tra INR thường xuyên sau khi bắt đầu hoặc ngưng esomeprazole.
Thuốc ức chế CYP3A4 mạnh như clarithromycin hoặc voriconazole có thể làm tăng nồng độ esomeprazole do giảm chuyển hóa, cân nhắc giảm liều hoặc theo dõi tác dụng ngoài ý muốn.
Dùng cùng tacrolimus hoặc cilostazol có thể làm tăng nồng độ các thuốc này do ảnh hưởng lên hệ enzym gan, cần theo dõi nồng độ thuốc nền và dấu hiệu độc tính.
Nếu phải phối hợp với thuốc điều trị ung thư hoặc thuốc có sinh khả dụng phụ thuộc pH dạ dày thì cần đánh giá tác động của việc giảm acid lên hiệu quả điều trị và cân nhắc chiến lược dùng thuốc.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay cho bác sĩ điều trị để tiến hành xử trí kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Thuốc Esomeprazol 40-US là thuốc thuộc nhóm ức chế bơm proton, có tác dụng làm giảm tiết acid dịch vị, dùng để điều trị các bệnh lý liên quan đến dạ dày – tá tràng.
- Thuốc SaVi Esomeprazole 40mg được chỉ định dùng cho bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản, hội chứng Zollinger Ellison, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.
Tài liệu tham khảo
Shin, J. M., & Kim, N. (2013). Pharmacokinetics and pharmacodynamics of the proton pump inhibitors. Truy cập ngày 11/10/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/23350044/
Linh –
Sản phẩm chất lượng, uy tín