Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Esomeprazol 40-US được sản xuất bởi Công ty cổ phần US Pharma USA có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110251200 (SĐK cũ: VD-22069-14)
Esomeprazol 40-US là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Esomeprazol 40-US có chứa:
- Esomeprazol (dưới dạng hạt bao tan trong ruột Esomeprazol magnesium dihydrat) 40 mg.
- Tá dược tạo vi hạt bao tan trong ruột gồm: Esomeprazol magnesium dihydrat, Hypromellose (HPMC E5), Mannitol, Sucrose, Crospovidone, HPMC phthalate, Diethyl phthalate.
Dạng bào chế: Viên nang cứng chứa hạt bao tan trong ruột
Trình bày
SĐK: 893110251200 (SĐK cũ: VD-22069-14)
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Esomeprazol 40-US
Cơ chế tác dụng
Esomeprazol là đồng phân S của omeprazol, gắn chọn lọc và không hồi phục vào men H+/K+-ATPase ở tế bào thành dạ dày. Nhờ ức chế bước cuối cùng của quá trình bài tiết acid, thuốc làm giảm tiết dịch vị cả ở trạng thái cơ bản lẫn khi có kích thích.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, Esomeprazol được hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong vòng 1–2 giờ. Sinh khả dụng tăng khi dùng lặp lại, đạt khoảng 68% ở liều 20 mg và 89% ở liều 40 mg. Thức ăn làm giảm và chậm hấp thu hoạt chất Esomeprazol nếu dùng cùng nhau, vì vậy nên uống thuốc trước bữa ăn khoảng 1 giờ.
Phân bố: Khoảng 97% thuốc gắn với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Chủ yếu được chuyển hóa ở gan bởi CYP2C19 thành các chất không hoạt tính, một phần nhỏ qua CYP3A4 thành esomeprazol sulfon. Người thiếu CYP2C19 (tỷ lệ 15–20% ở châu Á) có AUC cao gấp đôi so với người bình thường.
Thải trừ: Thời gian bán thải 1–1,5 giờ. Khoảng 80% hoạt chất esomeprazol dạng nguyên vẹn được đào thải ra bên ngoài cơ thể thông qua đường nước tiểu, phần còn lại qua phân, dưới 1% thải trừ dạng nguyên vẹn. Ở bệnh nhân suy gan nặng, AUC tăng gấp 2–3 lần, vì vậy không nên dùng quá 20 mg/ngày.
Thuốc Esomeprazol 40-US được chỉ định trong bệnh gì?
Hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản.
Điều trị loét dạ dày – tá tràng.
Phối hợp với kháng sinh để diệt Helicobacter pylori và ngăn ngừa tái phát loét tá tràng.
Phòng và điều trị loét dạ dày – tá tràng do sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAID).

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Trào ngược dạ dày – thực quản: 20–40 mg/ngày trong 4–8 tuần. Nếu chưa lành sau 8 tuần, có thể kéo dài. Liều duy trì: 20 mg/ngày.
Loét dạ dày – tá tràng do Helicobacter pylori: phối hợp liệu pháp ba thuốc (Esomeprazol 20 mg x 2 lần/ngày + Amoxicillin + Clarithromycin trong 7 ngày) hoặc Esomeprazol 40 mg/ngày trong 10 ngày.
Loét do NSAID: 20–40 mg/ngày, dùng trong tối đa 6 tháng.
Bệnh nhân suy gan: nhẹ và vừa không cần điều chỉnh; suy gan nặng không quá 20 mg/ngày.
Cách sử dụng
Uống nguyên viên nang Esomeprazol 40-US, không nhai hay nghiền, dùng trước bữa ăn (tốt nhất là trước ăn sáng).
Không sử dụng thuốc Esomeprazol 40-US trong trường hợp nào?
Người có tiền sử dị ứng với Esomeprazol, các thuốc ức chế bơm proton khác hoặc bất kỳ tá dược nào trong viên nang Esomeprazol 40-US
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Khi có các dấu hiệu cảnh báo như sụt cân không rõ nguyên nhân, nôn ra máu, đi ngoài phân đen… cần loại trừ ung thư dạ dày vì Esomeprazol có thể che lấp triệu chứng, làm chậm chẩn đoán.
Sử dụng lâu dài có thể dẫn đến viêm teo dạ dày.
Cần thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận nặng, trẻ dưới 18 tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp: đau đầu, chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón.
Ít gặp: ngứa, nổi mề đay, viêm da, khô miệng, choáng váng.
Hiếm gặp: sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, phản ứng mẫn cảm (phù mạch, sốc phản vệ, co thắt phế quản).
Rất hiếm: rối loạn huyết học (giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu), mất bạch cầu hạt, tăng men gan, viêm gan, suy gan, viêm thận kẽ, đau cơ – khớp.
Tương tác
Làm thay đổi hấp thu của các thuốc phụ thuộc pH dạ dày (ketoconazole, digoxin, muối sắt).
Dùng cùng Clarithromycin và Amoxicillin làm tăng nồng độ Esomeprazol và 14-hydroxyclarithromycin.
Ức chế CYP2C19, làm giảm thanh thải Diazepam khoảng 45%.
Làm tăng nồng độ saquinavir, giảm nồng độ nelfinavir và atazanavir.
Giảm khả năng biến đổi Clopidogrel thành chất có tác dụng sinh học, từ đó làm yếu đi hiệu quả ngăn ngừa kết dính tiểu cầu.
Làm tăng nồng độ cilostazol và chất chuyển hóa, cần giảm liều cilostazol còn 50 mg x 2 lần/ngày khi phối hợp.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa thấy khả năng gây hại của esomeprazol trên thai nhi nhưng chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
Không khuyến khích dùng Esomeprazol 40-US trong thời kỳ cho con bú. Nếu buộc phải dùng, nên ngừng cho trẻ bú mẹ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Một số bệnh nhân có thể gặp chóng mặt, đau đầu hoặc hoa mắt khi dùng thuốc, do đó nên thận trọng khi lái xe hoặc làm việc với máy móc.
Quá liều và xử trí
Hiện chưa ghi nhận trường hợp quá liều viên nang Esomeprazol 40-US nghiêm trọng. Không có thuốc giải độc cho hoạt chất Esomeprazol đặc hiệu. Nếu uống quá liều viên nang, áp dụng điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu không loại bỏ được thuốc ra khỏi cơ thể.
Bảo quản
Giữ Esomeprazol 40-US ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Esomeprazol 40-US trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Esomeprazol 40-US khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Esomeprazol 40-US như:
Esomeprazol 40-HV có thành phần chính là Esomeprazol với hàm lượng 40mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần US Pharma USA, được chỉ định điều trị và dự phòng viêm loét dạ dày-tá tràng
Esomeprazol 20 – US có thành phần chính là Esomeprazol với hàm lượng 20mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần US Pharma USA, được chỉ định điều trị và dự phòng viêm loét dạ dày-tá tràng
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Esomeprazol 40-US được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2025
- Kalaitzakis E, Björnsson E (2007). A review of esomeprazole in the treatment of gastroesophageal reflux disease (GERD). Ther Clin Risk Manag. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC2374928/
Thu Lan –
mỗi lần trào ngược là hcir có sử dụng loại nàythôi