Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Esogas Bidiphar được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar), có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-29952-18.
Esogas là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Esogas tiêm có chứa thành phần:
Esomeprazol …………………….. 40mg
Tá dược vừa đủ 1 lọ.
Ống dung môi gồm NaCl và nước cất pha tiêm vừa đủ 5ml
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm
Trình bày
SĐK: VD-29952-18
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ + 1 ống dung môi 5ml
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Esogas Bidiphar
Đặc điểm | Esomeprazol | |
Cơ chế |
|
|
Dược động học | Hấp thu | Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) đạt được sau khoảng 1,5 giờ (Tmax). Cmax tăng tỷ lệ thuận khi tăng liều và diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương theo thời gian (AUC) tăng gấp ba lần từ 20 đến 40 mg. |
Phân bố | Esomeprazole liên kết 97% với protein huyết tương. Liên kết với protein huyết tương không đổi trong khoảng nồng độ từ 2 đến 20 umol/L. Thể tích phân bố biểu kiến ở trạng thái ổn định ở người tình nguyện khỏe mạnh là khoảng 16 L. | |
Chuyển hóa | Esomeprazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ hệ thống enzym cytochrome P450 (CYP). Các chất chuyển hóa của esomeprazole không có hoạt tính kháng tiết. Phần lớn quá trình chuyển hóa của esomeprazole phụ thuộc vào isoenzym CYP2C19, chất tạo thành các chất chuyển hóa hydroxy và desmethyl. Lượng còn lại phụ thuộc vào CYP3A4 để tạo thành chất chuyển hóa sulphone. | |
Thải trừ | Thời gian bán thải trong huyết tương của esomeprazole khoảng 1 đến 1,5 giờ. Ít hơn 1% thuốc gốc được bài tiết qua nước tiểu. |
Thuốc Esogas Bidiphar được chỉ định trong bệnh gì?
Esogas Bidiphar là thuốc tiêm giảm đau dạ dày được sử dụng trong các trường hợp:
Người lớn:
Điều trị kháng tiết acid dạ dày khi phác đồ điều trị đường uống không hiệu quả, bao gồm trào ngược dạ dày – thực quản; loét dạ dày do dùng Nsaids; dự phòng loét dạ dày và tá tràng do dùng Nsaids ở những bệnh nhân có nguy cơ.
Phòng ngừa tái xuất huyết sau khi điều trị nội soi xuất huyết cấp tính do loét dạ dày hoặc tá tràng.
Trẻ em và trẻ vị thành niên từ 1 – 18 tuổi:
Điều trị kháng tiết acid dạ dày khi phác đồ điều trị bằng đường uống không đáp ứng, như: bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD) ở bệnh nhân bị viêm thực quản bào mòn do trào ngược và/hoặc các triệu chứng trào ngược nặng
Liều dùng của thuốc Esogas Bidiphar
Cách dùng
Đối với tiêm tĩnh mạch
Dung dịch tiêm được pha chế bằng cách hoàn nguyên lọ bột với 5 ml dung dịch NaCl 0,9%. Tiêm tĩnh mạch chậm ít nhất 3 phút.
Đối với truyền tĩnh mạch
- Dung dịch truyền tĩnh mạch (liều 40mg) trong 10 – 30 phút: hoàn nguyên lọ bột với 5 ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc dung dịch Lactated Ringer hoặc dung dịch Dextrose 5%. Sau đó pha loãng tới thể tích 100 ml.
- Dung dịch truyền tĩnh mạch (liều 80mg): hoàn nguyên 2 lọ bột 40 mg, mỗi lọ với 5 ml dung dịch NaCl 0,9%. Sau đó, dung dịch trong 2 lọ được pha loãng thêm trong 100 ml dung dịch NaCl 0,9%. Dung dịch sau khi pha chế được truyền trong thời gian hoặc tốc độ tương ứng như trong phần “Liều lượng”.
Dung dịch sau khi pha trong suốt, không màu hoặc vàng nhạt.
Chỉ sử dụng dung dịch trong suốt vì vậy dung dịch đã pha phải kiểm tra bằng mắt thường để phát hiện các phân tử lạ và sự biến màu trước khi dùng.
Dung dịch đã pha không nên pha trộn hoặc dùng chung bộ dây truyền với cácthuốc khác.
Nên dùng nửa thể tích pha nếu chỉ cần dùng 20 mg esomeprazol, nên bỏ phần dung dịch không sử dụng.
Thời gian điều trị bằng đường tiêm thường ngắn, nên chuyển sang đường uống khi đáp ứng được.
Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng | ||
Người lớn | Điều trị kháng tiết acid dạ dày khi liệu pháp đường uống không thích hợp | Với bệnh nhân viêm trào ngược thực quản: tiêm 40mg, 1 lần/ngày. Điều trị triệu chứng: 20mg, 1 lần/ngày.
Phòng ngừa và điều trị viêm loét do dùng Nsaids: tiêm 20mg, 1 lần/ngày. |
|
Phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày và tá tràng | Sau khi điều trị bằng nội soi xuất huyết cấp tính do loét dạ dày hoặc loét tá tràng, truyền liều cao 80mg trong khoảng thời gian 30 phút, tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục 8mg/giờ trong 3 ngày (72 giờ). | ||
Trẻ em | Điều trị viêm thực quản bào mòn do trào ngược | Điều trị triệu chứng của GERD | |
1 – 11 tuổi | Nặng < 20kg: 10mg, 1 lần/ngày.
Nặng ≥ 20kg: 10 hoặc 20mg, 1 lần/ngày |
10mg, 1 lần/ngày | |
12 – 18 tuổi | 40mg, 1 lần/ngày | 20mg, 1 lần/ngày | |
Đối tượng đặc biệt | |||
Người suy thận | Không cần giảm liều nhưng cẩn trọng ở bệnh nhân suy thận nặng. | ||
Người cao tuổi | Không cần giảm liều | ||
Suy gan | GERD | Không cần hiệu chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng, không dùng quá 20mg mỗi ngày. | |
Loét xuất huyết | Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng, khởi đầu nên truyền liều cao 80mg, tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục liều 4 mg/h trong 71,5 giờ có thể đủ để đạt hiệu quả. |
Không sử dụng thuốc Esogas Bidiphar trong trường hợp nào?
Không dùng trong những trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các thuốc ức chế bơm proton khác.
Không dùng với những bệnh nhân đang dùng nelfinavir.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Esogas Bidiphar
Thận trọng
Cần loại trừ khả năng ác tính do trong quá trình điều trị bằng esomeprazol có thể làm giảm các triệu chứng và chậm quá trình chuẩn đoán.
Nguy cơ nhiễm khuẩn có thể tăng nhẹ trong quá trình điều trị thuốc.
Nếu điều trị dài hạn (trên 6 tháng) có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 go giảm độ acid dạ dày.
Trong quá trình điều trị bằng esomeprazol khoảng 3 tháng có thể bị hạ magie huyết nghiêm trọng và trong hầu hết các trường hợp sử dụng PPI trong vòng 1 năm.
Nguy cơ gãy xương chậu, xương cổ tay hoặc cột sống do loãng xương có thể tăng do sử dụng liều cao hoặc điều trị esomeprazol hơn 1 năm
Rất hiếm gặp các trường hợp SCLE liên quan đến các thuốc ức chế bơm proton.
Thận trọng khi sử dụng esomeprazol cho người bị bệnh gan, phụ nữ có thai và cho con bú.
Dùng esomeprazol kéo dài có thể gây viêm teo dạ dày hoặc tăng nguy cơ nhiễm khuẩn (như viêm phổi mắc phải tại cộng đồng).
Có thể tăng nguy cơ tiêu chảy do Clostridium dificile khi dùng các thuốc ức chế bơm proton.
Esogas chứa < 1 mmol ion natri (23 mg) trong mỗi lọ bột đông khô, nghĩa là về cơ bản không có natri.
Tác dụng phụ
Cơ quan | Hay gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp | Chưa rõ |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. | Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết
cầu |
|||
Rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng quá mẫn như sốt, phù mạch và phản ứng/sốc dạng phản vệ | ||||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Phù ngoại biên. | Giảm natri máu | Giảm magnesi máu; giảm magnesi
máu nghiêm trọng có thể liên quan đến giảm canxi máu. Giảm magnesi máu cũng có thể dẫn đến giảm kali máu. |
||
Rối loạn tâm thần | Mất ngủ | Kích động, lú lẫn, trầm cảm | Nóng nảy, ảo giác | ||
Rối loạn hệ thần kinh | Nhức đầu | Choáng váng, dị cảm, ngủ gà. | Rối loạn vị giác | ||
Rối loạn mắt | Nhìn mờ | ||||
Rối loạn tai và tai trong | Chóng mặt | ||||
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Co thắt phế quản | ||||
Rối loạn tiêu hóa | Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn. | Khô miệng | Viêm miệng, nhiễm Candida đường tiêu hóa. | Viêm đại tràng vi thể | |
Rối loạn gan mật | Tăng enzym gan. | Viêm gan có hoặc không vàng da. | Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan | ||
Rối loạn da và mô dưới da | Phản ứng tại chỗ tiêm/tiêm truyền | Viêm da, ngứa, nổi mẫn, mề đay. | Hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng | Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì da nhiễm độc (TEN) | Lupus ban đỏ bán cấp da. |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Gãy xương hông, xương cổ tay hoặc cột sống | Đau khớp, đau cơ | Yếu cơ | ||
Rối loạn thận và tiết niệu | Viêm thận kẽ: đã có báo cáo về suy thận đi kèm trên một số bệnh nhân. | ||||
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú | Nữ hóa tuyến vú. | ||||
Rối loạn tổng quát và tại chỗ | Khó chịu, tăng tiết mồ hôi. |
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Các chất ức chế protease | Tác dụng làm giảm hoặc tăng nồng độ thuốc trong huyết thanh đã được báo cáo khi dùng chung với omeprazol và không khuyến cáo sử dụng đồng thời các thuốc này. |
Methotrexat | Khi dùng cùng với các PPI, tăng nồng độ methotrexat đã được báo cáo ở một số bệnh nhân. Trong điều trị methotrexat liều cao, có thể cần phải xem xét ngưng sử dụng tạm thời esomeprazol. |
Tacrolimus | Sử dụng đồng thời với esomeprazol đã được báo cáo làm tăng nồng độ tacrolimus trong huyết thanh. Cần tăng cường theo dõi nồng độ tacrolimus cũng như chức năng thận (độ thanh thải creatinin) và liều tacrolimus được điều chỉnh nếu cần. |
Các thuốc có sự hấp thu phụ thuộc PH | Sự ức chế acid dạ dày trong khi điều trị với esomeprazol và các PPI khác có thể làm giảm hoặc tăng sự hấp thu các thuốc có sự hấp thu phụ thuộc vào PH dạ dày |
Các thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19 | Esomeprazol ức chế CYP2C19, enzym chính chuyển hóa esomeprazol. Do đó, khi esomeprazol được kết hợp với các thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19, như diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin,… nồng độ trong huyết tương của các thuốc này có thể tăng lên và cần giảm liều dùng. |
Diazepam | Dùng đồng thời esomeprazol 30 mg dạng uống làm giảm 45% độ thanh thải của diazepam (một cơ chất của CYP2C19). |
Phenytoin | Dùng đồng thời esomeprazol 40 mg dạng uống và phenytoin làm tăng 13% nồng độ đáy của phenytoin trong huyết tương ở bệnh nhân động kinh. Nên theo dõi
nồng độ phenytoin trong huyết tương khi bắt đầu hay ngưng điều trị với esomeprazol |
Voriconazol | Omeprazol (40 mg, 1 lần/ngày) làm tăng Cmax và AUC của voriconazol (một cơ chất của CYP2C19) lên tương ứng là 15% và 41% |
Cilostazol | Omeprazol cũng như esomeprazol hoạt động như các chất ức chế CYP2C19. Trong một nghiên cứu chéo, omeprazol dùng với liều 40 mg trên các đối tượng khỏe mạnh đã làm tăng 18% Cmax và 26% AUC của cilostazol và làm tăng tương ứng 29% Cmax và 69% AUC của một trong các chất chuyển hóa có hoạt tính. |
Cisaprid | Ở những người tình nguyện khỏe mạnh, khi dùng chung 40 mg esomeprazol dạng uống và cisaprid, diện tích dưới đường cong biểu diễn nồng độ cisaprid trong huyết tương theo thời gian (AUC) tăng lên 32% và thời gian bán thải của cisaprid (t1/2) kéo dài thêm 31% nhưng nồng độ đỉnh cisaprid trong huyết tương tăng lên không đáng kể. Khoảng QTc hơi kéo dài sau khi dùng cisaprid riêng lẻ, không bị kéo dài hơn nữa khi dùng cisaprid phối hợp với esomeprazol. |
Warfarin | Khi dùng đồng thời 40 mg esomeprazol dạng uống ở bệnh nhân đang điều trị bằng warfarin trong một thử nghiệm lâm sàng đã cho thấy thời gian đông máu ở trong khoảng có thể chấp nhận được. |
Clopidogrel | Các kết quả từ các nghiên cứu trên các đối tượng khỏe mạnh đã cho thấy tương tác dược động học (PK)/dược lực học (PD) giữa clopidogrel (liều nạp 300mg/liều duy trì 75mg/ngày) và esomeprazol (40mg/ngày đường uống) dẫn đến giảm trung bình 40% sự tiếp xúc của các chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel và giảm trung bình 14% sự ức chế tối đa kết tập tiểu cầu (gây bởi ADP) |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú nên hỏi ý kiến của bác sĩ về tính an toàn và hiệu quả trước khi dùng thuốc.
Quá liều và xử trí
Các triệu chứng được mô tả có liên quan đến liều uống 280 mg là các triệu chứng tiêu hóa và suy nhược. Các liều đơn esomeprazol dạng uống 80 mg và dạng dùng tĩnh mạch 308
mg esomeprazol trong suốt 24 giờ không gây tác dụng không mong muốn. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Esomeprazol gắn kết mạnh với protein huyết tương và do đó không dễ dàng thẩm phân được. Trong trường hợp quá liều nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.
Thuốc Esogas Bidiphar giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Esogas 40mg giá bao nhiêu ? Thuốc hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Thuốc Esotrax là thuốc có tác dụng điều trị loét dạ dày tá tràng và trào ngược dạ dày thực quản có thành phần chính là Esomeprazol với hàm lượng 20mg, được sản xuất bởi Công ty Mepro Pharmaceuticals. Ltd-Unit 2-Ấn Độ. Hiện thuốc đang được bán với giá 450.000 đồng/ hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thuốc Emerazol là thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị các bệnh đường tiêu hóa, có thành phần chính là Esomeprazol pellets với hàm lượng 20 mg, được sản xuất bởi công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 (F.T.PHARMA) – VIỆT NAM. Hiện thuốc đang được bán với giá 82.000 đồng/ hộp 3 vỉ x 10 viên.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Esogas Bidiphar ?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Esogas Bidiphar với thành phần chính là esomeprazol giúp điều trị các tình trạng viêm loét dạ dày – tá tràng, dự phòng và điều trị viêm loét do sử dụng nhóm Nsaids,…
Thuốc được dùng dưới dạng tiêm nên dễ dàng đạt được sinh khả dụng cao, dễ hấp thu và đạt được hiệu quả mong muốn. Esogas Bidiphar được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar), có cơ sở sản xuất hiện đại, tiên tiến, đạt chuẩn GMP nên sản phẩm đạt chất lượng cao, uy tín. |
Trong quá trình điều trị bằng thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ và tương tác nên cần thận trọng khi sử dụng.
Thuốc khuyến cáo không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú nếu không có sự đồng ý của bác sĩ. Vì dùng thuốc bằng đường tiêm nên người bệnh không tự sử dụng được và khả năng sốc phản vệ cao cần được thực hiện bởi chuyên gia y tế. |
Tài liệu tham khảo
- Được viết bởi chuyên gia của Drugs.com. (Thời gian cập nhật lần cuối vào ngày 13 tháng 6 năm 2023). Esomeprazole (Intravenous). Thời gian truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2023, từ https://www.drugs.com/cons/esomeprazole-intravenous.html
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc tiêm Esogas Bidiphar, Tại đây.
Chi –
Thuốc tốt, giá thành hợp lý, dược sĩ nhiệt tình