Trong bài viết này, Dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Eprex 2000 được sản xuất bởi Janssen Cilag Ltd, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-13193-11
Eprex 2000 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi ống tiêm Eprex 2000 có chứa:
- Hoạt chất: Epoetin alfa 2000 UI/0,5mL
- Tá dược vừa đủ 1 ống tiêm.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
Trình bày
SĐK: VN-13193-11.
Quy cách đóng gói: Hộp 6 ống 0,5ml.
Xuất xứ: Thụy Sĩ.
Eprex 2000 có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Erythropoietin là một hormon glycoprotein điều hòa sản sinh tế bào hồng cầu, được sản xuất chủ yếu ở thận và điều hòa tình trạng thiếu oxy ở mô. Erythropoietin tác dụng chủ yếu trên các tế bào tiền thân hồng cầu bằng cách gắn vào receptor bề mặt tế bào, tham gia vào chu trình chết tế bào và kích thích sản sinh tế bào hồng cầu.
Epoetin alfa là một chuỗi gồm 165 acid amin với trình tự giống như Erythropoietin trong nước tiểu người. Erythropoietin có vai trò kích thích quá trình tạo hồng cầu. Erythropoietin có các thụ thể biểu hiện trên bề mặt của nhiều loại tế bào ung thư.
Dược động học
- Hấp thu
Sau khi tiêm dưới da từ 12 – 18 giờ, epoetin alpha đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh. Khi tiêm dưới da liều lặp lại hàng tuần 600 IU/g không gây tích lũy thuốc.
Ở người khỏe mạnh, epoetin alpha có sinh khả dụng đường tiêm dưới da khoảng 20%.
- Phân bố
Ở người tình nguyện khỏe mạnh, sau khi tiêm tĩnh mạch liều 50 và 100 IU/kg thì thể tích phân bố trung bình là 49,3 mL/kg. Với bệnh nhân suy thận mạn sau khi dùng liều đơn (12 IU/kg), thể tích phân bố từ 57 – 107 ml/kg và 42 – 64 ml/kg sau khi dùng liều lặp lại (48 – 192 IU/kg).
- Thải trừ
Trên người tình nguyện khỏe mạnh, thời gian bán thải của epoetin alpha khoảng 4 giờ sau khi dùng liều lặp lại theo đường tĩnh mạch.
Còn với đường tiêm dưới da trên người tình nguyện khỏe mạnh, thời gian bán thải khoảng 24 giờ.
Thuốc Eprex 2000 được chỉ định trong bệnh gì?
- Điều trị cho trẻ em và người lớn thẩm phân máu, thẩm phân phúc mạc và người lớn tiền thẩm phân bị thiếu máu do suy thận mạn.
- Điều trị tình trạng thiếu máu và giảm việc phải truyền máu ở bệnh nhân ung thư không phải loại ung thư tuỷ bào.
- Nhiễm HIV gây thiếu máu và đang điều trị bằng Zidovudine với mức Erythropoietin nội sinh dưới 500 mU/ml.
- Chuẩn bị cho quá trình lấy máu tự thân trước phẫu thuật và làm giảm nguy cơ truyền máu giữa hai người khác nhau.
Liều dùng của thuốc Eprex 2000
Suy thận mạn: Nồng độ Hemoglobin đích ở người lớn là 10-12g/dl và ở trẻ em là 9,5-11g/dl.
Giai đoạn | Đối tượng | Trường hợp bệnh | Liều dùng |
Điều chỉnh liều | Người lớn | Thẩm phân máu và trước thẩm phân | 50IU/kg x 3 lần/tuần
|
Thẩm phân phúc mạc | 50IU/kg x 2 lần/tuần | ||
Trẻ em | Thẩm phân phúc mạc và thẩm phân máu | 50IU/kg x 3 lần/tuần. Cứ mỗi 4 tuần tăng 25IU/kg/liều | |
Giai đoạn duy trì | Người lớn | Thẩm phân máu | 25-100IU/kg x 3 lần/tuần |
Thẩm phân phúc mạc | 25-50IU/kg x 2 lần/tuần | ||
Tiền thẩm phân | 17-33lU/kg x 3 lần/tuần | ||
Trẻ em | Thẩm phân máu và thẩm phân phúc mạc | Cân nặng < 10kg: 100 IU/kg x 3 lần/tuần. Cân nặng 10- 30kg: 75 IU/kg x 3 lần/tuần. Cân nặng > 30kg: 33 IU/kg x 3 lần/tuần. |
Ung thư
- Người lớn thiếu máu: 150 IU/kg x 3 lần/ tuần. Hạn chế tăng Hb trên 2g/dl/tháng hay Hb>13g/dl.
- Trẻ em: 25-300 UI/kg, 3-7 lần/tuần.
Nhiễm HIV, điều trị Zidovudine
- Người lớn: 100Ul/kg x 3 lần/tuần trong 8 tuần, nếu sau 8 tuần điều trị chưa đáp ứng thì có thể tăng thêm 50-1000/ kg x 3 lần/tuần trong ít nhất 4 tuần.
- Trẻ em: 50-400 UI/kg, 2-3 lần/tuần trong ít nhất 4 tuần.
Người lớn phẫu thuật tiền hiến máu tự thân: thiếu máu nhẹ (Hb < 10-13g/dl) liều là 600Ul/kg x 2 lần/tuần trong 3 tuần trước khi phẫu thuật.
Người lớn chuẩn bị phẫu thuật: tiêm dưới da trong 3 tuần liều 6000UI/kg/tuần vào ngày 7, 14, 21 trước và vào ngày phẫu thuật.
Không sử dụng thuốc Eprex 2000 trong trường hợp nào?
- Bệnh cao huyết áp không kiểm soát, bất sản nguyên hồng cầu, quá mẫn.
- Bệnh nhân phẫu thuật không điều trị dự phòng kháng đông đầy đủ được.
- Bệnh động mạch ngoại vi, mạch vành trầm trọng, động mạch cảnh, mạch máu não.
- Không đề phòng chứng huyết khối nghẽn mạch.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Eprex 2000
Thận trọng
- Bệnh nhân suy gan, tiền sử tăng huyết áp, tiền sử động kinh, có bệnh về máu trong 8 tuần đầu điều trị cần theo dõi số lượng tiểu cầu và nồng độ Hb. Ngừng điều trị nếu bất sản nguyên hồng cầu qua trung gian kháng thể hoặc nghi ngờ có kháng thể kháng erythropoetin.
- Suy thận mạn: Hb chỉ nên tăng khoảng 1g/dl/tháng và không nên > 2g/dl/tháng, khi Hb đạt 12g/dl cần giảm liều. Kiểm soát nồng độ Hb, trước khi bắt đầu điều trị cần dự trữ đầy đủ sắt, acid folic và B12. Phụ nữ suy thận mạn có thể phải xem xét các biện pháp tránh thai.
- Bệnh nhân ung thư hóa trị, để giảm nguy cơ huyết khối nghẽn mạch nếu tốc độ tăng Hb > 2g/dl hay nồng độ Hb trên 12g/dl thì nên điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân nhiễm HIV kém đáp ứng với Epoetin alfa cần xem xét và đánh giá các nguyên nhân gây thiếu máu như: sắt.
- Người lớn phẫu thuật tiền hiến máu tự thân cần thận trọng.
- Người lớn chuẩn bị phẫu thuật chỉnh hình và phẫu thuật tim mạch có thể xảy ra vấn đề về huyết khối và mạch máu.
- Bệnh nhân có chỉ số Hb ban đầu >13g/dl không nên dùng thuốc này.
Tác dụng phụ
Có thể xảy ra các tác dụng phụ sau:
- Triệu chứng giống cúm: ngủ gà, chóng mặt, nhức đầu.
- Biến cố tim mạch: nhồi máu cơ tim, nghẽn mạch phổi, thiếu máu cơ tim, tai biến mạch máu não, phình mạch, thiếu máu thoáng qua, động mạch, huyết khối tĩnh mạch sâu, huyết khối võng mạc, đồng mẫu.
- Phản ứng da chỗ tiêm: nóng, ban đỏ, đau quanh nơi tiêm.
- Bệnh nhân suy thận: tăng huyết áp, nhức đầu dữ dội, huyết khối cầu nối, tai biến về tim mạch nhất là ở bệnh nhân suy thận mạn, nồng độ Hb > 12g/dl.
- Bệnh nhân ung thư: cao huyết áp, tăng tai biến huyết khối nghẽn mạch.
- Người lớn phẫu thuật tiền hiến máu tự thân: có thể xảy ra huyết khối và biến cố mạch máu
Tương tác
Eprex 2000 dùng Cyclosporine có thể làm tăng nồng độ của chất này.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng thuốc với phụ nữ có thai và cho con bú.
Quá liều và xử trí
Chưa có dữ liệu nghiên cứu về quá liều khi sử dụng Eprex 2000. Cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ để tránh tình trạng quá liều xảy ra.
Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các tác dụng phụ như đau đầu, mệt mỏi có thể ảnh hưởng đến sự tập trung khi lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Eprex 2000 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Eprex 2000 có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Thuốc Eisen-Kapseln được sản xuất bởi Công ty Sanct Bernhard, chứa Sắt Gluconat 183mg. Thuốc dùng điều trị cho người thiếu máu do thiếu sắt, người suy dinh dưỡng, phụ nữ có thai và cho con bú, người thiếu máu trầm trọng. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng. Với người lớn bạn có thể uống 1 viên x 1-2 lần/ngày. Thuốc có giá 120.000 đồng/ Hộp 1 lọ 60 viên.
Thuốc Fericap được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà chứa Sắt fumarat, Acid folic, Vitamin C, B12, B6… được dùng với mục đích bổ sung vitamin và khoáng chất, bổ sung sắt và acid folic cho người thiếu máu thiếu sắt, phụ nữ có thai và cho con bú, người suy dinh dưỡng. Thuốc có dạng viên nang mềm và có giá 410.000 đồng/ Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Eprex 2000?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Epoetin alfa là một giải pháp thay thế hiệu quả cho việc truyền máu, giảm tình trạng thiếu máu và mang lại những cải thiện về chất lượng cuộc sống. | Dạng thuốc tiêm bệnh nhân không thể tự sử dụng mà cần phải được thực hiện bởi nhân viên y tế để đảm bảo an toàn và hiệu quả. |
Nghiên cứu chứng minh việc sử dụng epoetin alfa không làm giảm tỷ lệ truyền hồng cầu ở những bệnh nhân bị bệnh nặng và làm giảm tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhân bị chấn thương. | Giá thành của Eprex 2000 khá đắt. |
Dạng bào chế là dung dịch tiêm, giúp đưa thuốc trực tiếp vào máu không phải trải qua quá trình hấp thu tại hệ tiêu hóa, tác dụng nhanh và hiệu quả tối ưu. | |
Eprex 2000 được nhập khẩu trực tiếp từ Thụy Sĩ với quy trình sản xuất hiện đại, đạt yêu cầu về hàm lượng, độ tinh khiết, vô khuẩn của thuốc tiêm. |
Tài liệu tham khảo
- Tác giả A Markham và cộng sự. (Thời gian phát hành tháng 2 năm 1995). Epoetin alfa. A review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties and therapeutic use in nonrenal applications. Thời gian truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/7729331/
- Tác giả Howard L Corwin và cộng sự. (Thời gian phát hành ngày 06 tháng 09 năm 2007). Efficacy and safety of epoetin alfa in critically ill patients. Thời gian truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/17804841/
- Tác giả Loretta M Itri. (Thời gian phát hành tháng 06 năm 2002). The use of epoetin alfa in chemotherapy patients: a consistent profile of efficacy and safety. Thời gian truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/12082659/
Quế –
Thuốc chính hãng, sẽ tiếp tục ủng hộ