Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Eliquis 2.5mg có cơ sở sản xuất là Pfizer Ireland Pharmaceuticals, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 539110436423.
Eliquis 2.5mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Eliquis 2.5mg chứa thành phần:
- Apixaban 2.5mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 539110436423
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Ireland
Tác dụng của thuốc Eliquis 2.5mg
Cơ chế tác dụng
Apixaban là chất ức chế yếu tố Xa bằng cách liên kết với vị trí hoạt động của nó. Apixaban ức chế cả yếu tố Xa tự do và yếu tố Xa liên kết với cục máu đông (một phần của phức hợp prothrombinase), từ đó ngăn chặn hình thành cục máu đông.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Apixaban mất 3–4 giờ để đạt nồng độ tối đa với sự hấp thu ở đường tiêu hóa là 50%.
Phân bố
Liên kết protein của apixaban là khoảng 87% (không thể thẩm phân), thể tích phân bố là 21L.
Chuyển hóa
Apixaban được chuyển hóa bởi enzyme CYP3A4/5 ở gan, là chất nền cho P-glycoprotein (P-gp) và protein kháng ung thư vú.
Thải trừ
Apixaban được bài tiết 23% qua thận và 75% qua đường mật. Thời gian bán hủy của apixaban tăng lên theo các mức độ khác nhau của chức năng thận và nằm trong khoảng từ 11 giờ đến 18 giờ.
Eliquis 2.5mg được chỉ định trong bệnh gì?
Eliquis 2.5mg Apixaban được chỉ định trong :
- Phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sau phẫu thuật thay khớp gối hoặc khớp háng ở người lớn.
- Phòng ngừa đột quỵ và tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim (có hoặc không có tiền sử đột quỵ, tăng huyết áp, đái tháo đường, suy tim).
- Điều trị và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi ở người lớn.

Liều dùng của thuốc Eliquis 2.5mg
Phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu sau phẫu thuật thay khớp
- Khởi đầu: 2,5 mg/lần (1 viên), 2 lần/ngày
- Uống liều đầu 12–24 giờ sau phẫu thuật
Thời gian:
- Thay khớp gối: 10–14 ngày
- Thay khớp háng: 32–38 ngày
Phòng đột quỵ và tắc mạch hệ thống
- Liều duy trì: 2,5 mg/lần (1 viên), 2 lần/ngày
- Có thể giảm liều: 2,5 mg/lần, 1 lần/ngày
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi
- Giai đoạn khởi trị (ngày 1–7): 10 mg/lần (4 viên), 2 lần/ngày
- Giai đoạn duy trì: 5 mg/lần (2 viên), 2 lần/ngày
Phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi sau điều trị cấp
- 5 mg/lần (2 viên), 2 lần/ngày
Cách dùng của thuốc Eliquis 2.5mg
- Uống thuốc với nước, không phụ thuộc bữa ăn.
- Nếu khó nuốt, có thể nghiền viên để uống.
Không sử dụng thuốc Eliquis 2.5mg trong trường hợp nào?
- Không dùng thuốc Eliquis 2.5mg cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Xuất huyết nội tạng hoặc xuất huyết nghiêm trọng không kiểm soát được.
- Bệnh gan kèm rối loạn đông máu và nguy cơ xuất huyết cao.
- Xuất huyết tiêu hóa hoạt động hoặc khối u ác tính có nguy cơ chảy máu cao.
- Không dùng đồng thời với các thuốc chống đông khác.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Eliquis 2.5mg
Thận trọng
- Cần theo dõi chặt chẽ dấu hiệu chảy máu trong suốt thời gian điều trị vì apixaban làm tăng nguy cơ xuất huyết.
- Tuyệt đối không kết hợp với bất kỳ thuốc kháng đông nào khác để tránh chảy máu quá mức.
- Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân mang van tim nhân tạo do nguy cơ huyết khối và chảy máu thay đổi.
- Ngưng apixaban ít nhất 8 giờ trước phẫu thuật hoặc thủ thuật xâm lấn có nguy cơ chảy máu cao.
- Ở bệnh nhân ung thư, hiệu quả và độ an toàn của apixaban chưa được nghiên cứu đầy đủ.
- Cân nhắc giảm liều và giám sát chức năng gan, chức năng thận, đặc biệt ở người cao tuổi.
Tác dụng phụ
- Thường gặp : thiếu máu, chảy máu (bao gồm tụ máu dưới da), buồn nôn, nôn, bầm tím
- Ít gặp : giảm số lượng tiểu cầu, phản ứng quá mẫn như nổi mẩn, ngứa, xuất huyết ở mắt, hạ huyết áp, chảy máu tiêu hoá hoặc ổ bụng, đại tiện phân lẫn máu, chảy máu tại vị trí tiêm/đặt thuốc, xuất huyết tại vết mổ.
- Hiếm gặp : xuất huyết trong cơ bắp, mất máu sau màng bụng
Tương tác
- Dùng cùng ketoconazol làm tăng phơi nhiễm của apixaban lên 2 lần.
- Dùng cùng các ức chế mạnh CYP3A4 và P‑gp (voriconazol, posaconazol, itraconazol, ritonavir…) làm tăng nồng độ apixaban.
- Thận trọng khi dùng cùng chất cảm ứng CYP3A4 và P‑gp do làm giảm tiếp xúc toàn thân của apixaban.
- Thận trọng khi dùng cùng thuốc chống đông máu hoặc thuốc ức chế kết tập tiểu cầu vì làm tăng nguy cơ xuất huyết.
- Thận trọng khi dùng cùng than hoạt tính do làm giảm nồng độ apixaban.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Tài liệu tham khảo
1. Hướng dẫn sử dụng của thuốc. Xem ngay TẠI ĐÂY.
2. Ali Zalpour, Thein Hlaing Oo (2014), Clinical utility of apixaban in the prevention and treatment of venous thromboembolism: current evidence. Truy cập ngày 05/07/2025 từ https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC4226443/
binh –
Dược sĩ hỗ trợ rất chi tiết