Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Dudencer 20mg được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-23338-15
Dudencer 20mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Dudencer Stella có chứa thành phần:
- Omeprazole 20mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột
Trình bày
SĐK: VD-23338-15
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ xé x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Dudencer 20mg
Cơ chế tác dụng
Omeprazole:
- Thuộc nhóm chống tiết axit thế hệ mới.
- Không ảnh hưởng đến hệ thống cholinergic hay chẹn thụ thể H2.
- Hạn chế tiết acid dạ dày bằng cách ức chế bơm H+/K+ ATPase.
- Được xem như chất ức chế bơm proton của ruột.
- Ngăn chặn bước cuối cùng của sự sản sinh acid.
- Ức chế 2 phương thức tiết acid: khi bị tác động và cơ bản.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu:
- Nhanh nhưng sau khi uống hay biến động.
- Không bị ảnh hưởng nhiều bởi thức ăn.
- Phụ thuộc liều uống.
- Khả dụng sinh học tăng lên sau khi uống dài ngày.
Phân bố:
- Chỉ 5% Omeprazole không gắn kết với protein huyết tương
Chuyển hóa:
- Gần như hoàn toàn qua gan, chủ yếu bởi CYP2C19.
- Sản phẩm chuyển hóa của Omeprazole đã mất hoạt tính.
Thải trừ:
- Phần lớn qua đường niệu.
- Tỉ lệ nhỏ qua mật.
- T½ trong huyết tương khoảng 0.5 – 3 giờ.
Thuốc Dudencer được chỉ định trong bệnh gì?
Dudencer 20mg giúp điều trị bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
Dudencer có chỉ định điều trị loét gây ra bởi NSAIDs.
Dudencer được chỉ định để chữa trị hội chứng Zollinger-Ellison.
Dudencer giúp giảm bớt cảm giác khó chịu dạ dày do acid.
Dudencer có chỉ định điều trị loét hệ tiêu hóa.
Dự phòng trong gây mê thường quy nếu hít phải acid.
Liều dùng của thuốc Dudencer Omeprazole 20mg
Liều dùng
Chỉ định | Liều lượng | Thời gian điều trị |
Giảm chứng khó tiêu do acid | ½ hoặc 1 viên/ngày | 14-28 ngày |
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) | ||
|
1 viên/lần/ngày | 28 ngày |
|
1 viên/lần/ngày | 28-56 ngày |
|
2 viên/ngày | |
|
1 viên/ngày | |
|
½ viên/ngày | |
Loét đường tiêu hóa | ||
|
1 viên/ngày (hoặc 2 viên/ngày nếu nặng) | |
|
1 viên/ngày | 28 ngày |
|
1 viên/ngày | 56 ngày |
|
½ – 1 viên/ngày | |
Diệt pylori trong loét đường tiêu hóa | ||
|
1 viên x 2 lần/ngày | 14 ngày |
|
1 viên x 2 lần/ngày | 7 ngày |
Loét do dùng NSAIDs | 1 viên/ngày | |
Hội chứng Zollinger-Ellison | 3 viên/ngày | Điều chỉnh khi cần thiết |
Phòng ngừa hít phải acid trong gây mê | 2 viên |
Thuốc Dudencer 20mg uống trước hay sau ăn?
Uống Dudencer Omeprazole 20mg nguyên vẹn, không nên bẻ nhỏ hay nhai, khuyến cáo uống trước ăn 0,5-1 giờ.
Không sử dụng thuốc Dudencer trong trường hợp nào?
Quá nhạy cảm với Omeprazole hay thành phần khác có trong thuốc Dudencer.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Dudencer
Thận trọng
Bắt buộc phải loại trừ khả năng ung thư trước khi sử dụng Omeprazole vì thuốc có thể che lấp triệu chứng của bệnh.
Tránh kết hợp PPI với Clopidogrel, Atazanavir.
Omeprazole cản trở hấp thu vitamin B12.
Nguy cơ hạ magnesi huyết tăng cao khi dùng omeprazole trong thời gian dài hoặc phối hợp với digoxin hoặc thuốc lợi tiểu.
Nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và cột sống có thể cao hơn khi sử dụng omeprazole liều cao trong thời gian dài trên 1 năm.
Nên ngừng lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bạn bị chóng mặt hoặc rối loạn thị giác khi sử dụng omeprazole vì có thể gây nguy hiểm.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Ngủ gà ngủ gật, hoa mắt, nhức đầu, đau dạ dày, cảm giác muốn nôn, ói mửa, đầy bụng, đi ngoài khó, đi ngoài lỏng.
Ít gặp: Uể oải, mơ hồ, hoa mắt, khó ngủ; phát ban, mề đay, ngứa; men gan tăng (có thể trở lại bình thường).
Tương tác thuốc
Thuốc/chất | Tương tác |
Voriconazol | Tăng nồng độ của cả hai thuốc |
Phenytoin, Diazepam, Warfarin | Kéo dài thời gian thải trừ |
Ketoconazol, Dasatinib, Itraconazol | Giảm sự hấp thu |
Fluvoxamin | Tăng tác dụng Omeprazol ở người chuyển hóa mạnh |
Clarithromycin | Tăng nồng độ Omeprazol, thời gian bán thải |
Hệ thống cytochrom P450 | Ảnh hưởng bởi các thuốc ức chế hoặc xúc tác CYP2C19 và CYP3A4 |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Nữ giới đang trong thời gian thai nghén (nhất là trong 3 tháng đầu tiên) và đang cho con bú cần hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng Dudencer.
Quá liều và xử trí
- Liều dùng cao nhất được ghi nhận là 2400mg (gấp 120 lần liều khuyến nghị).
- Triệu chứng: Cảm giác muốn nôn, ói mửa, đau bụng, phân lỏng, lơ mơ, thờ ơ, đầu óc quay cuồng, đau đầu, thờ ơ, trầm cảm.
- Hậu quả: Thường nhẹ và thoáng qua, không có trường hợp nghiêm trọng được báo cáo.
- Cách xử lý: Chữa trị triệu chứng khi cần.
Thuốc Dudencer giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Dudencer hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Dudencer tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Dudencer như:
Thuốc Omeprazol 20-HV có giá bán 95.000đ/hộp do Công ty TNHH US Pharma USA sản xuất. Thuốc Omeprazol 20-HV sử dụng đơn lẻ hoặc phối hợp với thuốc khác để điều trị loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản, hội chứng Zollinger-Ellison.
Thuốc Lomac-20 có giá bán 210.000đ/hộp do Cilag., Ltd – ẤN ĐỘ sản xuất. Thuốc Lomac-20 điều trị lâu dài tăng tiết dịch vị dạ dày, loét dạ dày, tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản, viêm thực quản do nhiều nguyên nhân.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Dudencer?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Dudencer có hiệu quả cao trong điều trị các bệnh về dạ dày, tá tràng như loét dạ dày, tá tràng, trào ngược dạ dày – thực quản (GERD).
Dudencer có thể sử dụng lâu dài. Dudencer được đóng gói vỉ, tiện lợi cho việc sử dụng và bảo quản. |
Sử dụng dài hạn và ở liều lượng cao có thể tăng nguy cơ gãy xương, đặc biệt ở những người có yếu tố nguy cơ khác như tuổi tác hoặc sử dụng steroid. |
Tài liệu tham khảo
- J M Scheiman 1, E M Behler, K M Loeffler, G H Elta. (Tháng 1 năm 1994). Omeprazole ameliorates aspirin-induced gastroduodenal injury. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/8281875/
- C W Howden. (Tháng 1 năm 1991). Clinical pharmacology of omeprazole. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/2029801/
Giang –
Tôi dùng khá hợp với sản phẩm này