Trong bài viết này, nhà thuốc Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Drotaverin Khapharco được sử dụng trong cả thiện các cơn đau quặn bụng, cải thiện các cơn co thắt cơ trơn. Cùng tìm hiểu ngay trong bài viết sau:
Drotaverin Khapharco là thuốc gì?
Thuốc Drotaverin Khapharco được sản xuất bởi Công ty cổ phần Khánh Hòa – VIỆT NAM., có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-25706-16, được đăng ký bởi công ty cổ phần Khánh Hòa – VIỆT NAM.
Thuốc Drotaverin Khapharco là thuốc có tác dụng chống co thắt đường tiêu hóa và cơ quan nội tạng.
Dạng bào chế: viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần
Thuốc Drotaverin Khapharco có thành phần chính là
- Drotaverin hydroclorid với hàm lượng 40mg.
- Ngoài ra còn có một số tá dược khác thêm vào vừa đủ.
Thuốc Drotaverin Khapharco có tác dụng gì?
Drotaverin là một hoạt chất có tác dụng chống sự co thắt cơ trơn bằng cách ức chế phosphodiesterase-4 (PDE4). Nhờ sự ức chế enzym này đã làm tăng số lượng AMPv từ đó dẫn đến sự giãn cơ trơn. Hoạt chất là một dẫn xuất của benzyllisoquinoline với cấu trúc có sự liên quan đến papaverine. Chính vì vậy, Drotaverin có tác dụng trong điều trị các vấn đề về tiêu hóa, rối loạn vận động tại đường mật. Ngoài ra, hoạt chất còn có thể làm giảm co thắt nội tạng và cải thiện lại sự giãn nở cổ tử cung.
Công dụng – chỉ định thuốc Drotaverin Khapharco
Thuốc Drotaverin Khapharco có tác dụng trong trường hợp co thắt
- Tiêu hóa: cơ trơn dạ dày – ruột (loét dạ dày – tá tràng , táo bón), đường mật (viêm túi mật, sỏi mật, viêm đường mật)
- Tiết niệu – sinh dục: co thắt đường niệu – sinh dục (sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang), co thắt tử cung (đau bụng kinh, doạ sẩy thai, co cứng tử cung)
Dược động học
Drotaverin được hấp thu nhanh sau khi uống và có sinh khả dụng cao. Sau đó hoạt chất nhanh chóng phân bố đến các mô và chuyển hóa qua gan.
Cuối cùng Drotaverin thải tr ra ngoài qua phân là chủ yếu, một lượng nhỏ khác qua nước tiểu.
==Xem thêm Thuốc Maxgel là thuốc gì? Có tác dụng gì? Giá bao nhiêu
Liều dùng và Cách dùng thuốc Drotaverin Khapharco như thế nào?
Liều dùng
- Liều điều trị cho người lớn : ngày dùng 3 -6 viên, chia 3 lần
- Liều điều trị cho trẻ trên 6 tuổi : ngày dùng 2-5 viên, mỗi lần dùng 1 viên
- Liều điều trị cho trẻ từ 1 đến 6 tuổi : ngày dùng 2-3 viên , mỗi lần dùng ½ -1 viên
Cách dùng
Thuốc được uống trực tiếp với nước.
Thời điểm uống là có thể sử dụng cả trước và sau khi ăn.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Drotaverin cho người mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Drotaverin Khapharco
Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng trong thời gian dài.
Thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh lý về gan, thận.
Thận trọng với những bệnh nhân huyết áp thấp và bệnh tim mạch.
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.
Nếu bạn có bệnh mạn tính yêu cầu dùng thuốc kéo dài như bệnh tim mạch, dị ứng… hãy cho bác sĩ biết để được tư vấn và thay đổi liều dùng nếu cần thiết.
Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.
Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.
Lưu ý khi sử dụng với phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Tốt nhất nên thận trọng nếu đang cân nhắc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang trong thời gian cho con bú. Để có quyết định chính xác, bệnh nhân nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định sử dụng thuốc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Drotaverin Khapharco không nên dùng cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể ảnh hưởng đến tâm thần và sự tập trung.
Bảo quản
Tránh để thuốc ở những nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm cao.
Bảo quản thuốc Drotaverin ở nơi khô ráo, nhiệt độ từ 25 đến 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, để xa tầm với của trẻ em.
==Xem thêm Thuốc Temprosone là thuốc gì? Có tác dụng gì? Giá bao nhiêu?
Tác dụng không mong muốn
Bệnh nhân thường ít khi gặp , tuy nhiên cũng có thể gặp một số tác dụng phụ như buồn nôn, chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu,…
Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Drotaverin.
Tương tác thuốc
Drotaverin khi sử dụng đồng thời levodopa sẽ làm giảm hiệu quả của levodopa, tăng các triệu chứng run tay và co cứng cơ.
Điều cần làm là bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
Ưu, nhược điểm thuốc Drotaverin Khapharco
Ưu điểm
- Thuốc Drotaverin Khapharco được nghiên cứu và sản xuất theo quy trình đạt chuẩn chất lượng theo đúng quy định GMP-WHO.
- Hoạt chất cho tác dụng hiệu quả, đáp ứng thuốc được nghiên cứu trên lâm sàng.
- Thiết kế thuốc dạng viên nén đóng vỉ dễ mang theo khi đi ra ngoài.
- Giá thành thuốc hợp lý.
Nhược điểm
- Thuốc Drotaverin Khapharco có thể gây ra các tác động không mong muốn trên bệnh nhân.
Quá liều, quên liều và cách xử trí thuốc Drotaverin Khapharco
Quá liều
Triệu chứng: Khi uống thuốc quá liều, bệnh nhân có thể gặp các biểu hiện như sốc, chóng mặt,co giật, động kinh, rối loạn nhịp tim
Xử trí:
Theo dõi nếu các biểu hiện nhẹ; tuy nhiên nên đề phòng vì sốc phản vệ thường có diễn biến rất nhanh. Bệnh nhân cần được đưa đến bệnh viện sớm để có hướng xử trí an toàn.
Quên liều
Nếu liều quên chưa cách quá xa liều dùng đúng thì bệnh nhân nên uống bổ sung ngay liều đó.
Trong trường hợp thời gian bỏ liều đã quá lâu thì bệnh nhân nên uống liều tiếp theo như bình thường và duy trì tiếp tục.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Thuốc Drotaverin Khapharco giá bao nhiêu?
Thuốc Drotaverin Khapharco giá 61.000 đồng 1 hộp.
Thuốc Drotaverin Khapharco bán ở đâu?
Người bệnh có thể mua thuốc tại bất kỳ nhà thuốc nào trên toàn quốc.
Thuốc Drotaverin Khapharco bán tại nhà thuốc Lưu Văn Hoàng, chúng tôi giao hàng toàn quốc.
Tài liệu tham khảo
Pubchem, Drotaverin, nih.gov. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2023.
Dược Sĩ Lê Hùng –
Thuốc Drotaverin là thuốc có tác dụng chống co thắt đường tiêu hóa và cơ quan nội tạng,