Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Dotium 10mg có cơ sở sản xuất là Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-19146-13.
Dotium 10mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Dotium 10mg chứa thành phần:
- Domperidon (dưới dạng Domperidon maleat) 10mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VD-19146-13
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Dotium 10mg
Cơ chế tác dụng
Domperidon là chất đối kháng chọn lọc thụ thể dopamine D2 tại ngoại biên, có tác dụng chống nôn và tăng vận động dạ dày ruột. Thuốc ít qua hàng rào máu não nên tác dụng trung ương hạn chế.
Domperidon ức chế thụ thể dopamine tại vùng cảm ứng hóa học CTZ ở hành tủy và đồng thời tăng trương lực cơ thắt thực quản dưới, cải thiện vận động dạ dày và ruột non. Thuốc kích thích tiết prolactin qua tác dụng lên tuyến yên ngoại vi.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu : Domperidon hấp thu nhanh qua đường uống, thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 30 đến 60 phút. Sinh khả dụng đường uống thấp do chuyển hóa lần đầu ở thành ruột và gan. Uống trước bữa ăn 15–30 phút giúp cải thiện triệu chứng ở bệnh nhân rối loạn tiêu hóa.
Phân bố : Domperidon liên kết mạnh với protein huyết tương và phân bố rộng trong mô. Nồng độ trong não rất thấp do thuốc là cơ chất của các bơm vận chuyển P-gp nên hạn chế việc thấm qua hàng rào máu não. Một lượng rất nhỏ có thể qua nhau thai.
Chuyển hóa : Thuốc chuyển hóa mạnh tại gan và ruột bằng các phản ứng hydroxyl hóa và N-dealkyl hóa.
Thải trừ : Domperidon thải trừ chủ yếu qua phân và một phần qua nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết tương ở người khỏe mạnh khoảng 7 đến 9 giờ và có thể kéo dài ở bệnh nhân suy chức năng thận hoặc gan nặng.
Dotium 10mg được chỉ định trong bệnh gì?
Dotium 10mg Domperidon được chỉ định trong điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn.

Liều dùng của thuốc Dotium 10mg
Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên, nặng từ 35kg trở lên : 1 viên/lần, tối đa 3 lần/ngày.
Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em dưới 12 tuổi và cân nặng dưới 35kg
Không dùng dạng viên nén bao phim cho nhóm đối tượng này.
Bệnh nhân suy gan : Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan trung bình và suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận: 1 viên/lần, 1–2 lần/ngày và cân nhắc hiệu chỉnh liều theo mức độ suy thận.
Thời gian điều trị ngắn, không vượt quá 1 tuần để kiểm soát nôn và buồn nôn. Dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
Cách dùng của thuốc Dotium 10mg
Uống thuốc trước bữa ăn 15–30 phút.
Uống vào các thời điểm cố định trong ngày để duy trì hiệu quả và nồng độ ổn định.
Không sử dụng thuốc Dotium 10mg trong trường hợp nào?
Không dùng Dotium 10mg cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Xuất huyết tiêu hóa, thủng đường tiêu hóa hoặc tắc ruột cơ học.
U tuyến yên tiết prolactin (prolactinoma).
Phụ nữ mang thai.
Bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng.
Bệnh nhân có rối loạn dẫn truyền tim như kéo dài khoảng QT, rối loạn điện giải đáng kể hoặc đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
Dùng đồng thời với thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế mạnh CYP3A4.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Dotium 10mg
Thận trọng
Bệnh nhân Parkinson chỉ dùng domperidon tối đa 12 tuần khi các biện pháp chống nôn khác không hiệu quả. Cần theo dõi triệu chứng thần kinh trung ương vì có thể xuất hiện tác dụng phụ.
Bệnh nhân suy thận khi cần dùng lặp lại, giảm tần suất còn 1–2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều theo mức độ suy thận.
Domperidon có thể kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Nghiên cứu dịch tễ cho thấy nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch tăng ở bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều > 30mg/ngày hoặc dùng cùng thuốc kéo dài QT hay thuốc ức chế CYP3A4.
Bệnh nhân có rối loạn điện giải (hạ kali, tăng kali, hạ magnesi), nhịp tim chậm hoặc bệnh tim mạch nền cần được đánh giá và điều chỉnh trước khi điều trị.
Cần ngừng thuốc và báo cho bác sĩ nếu xuất hiện triệu chứng tim mạch như chóng mặt, đánh trống ngực hoặc ngất.
Bệnh nhân mắc rối loạn dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose–galactose không nên sử dụng thuốc này.
Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất. Cần theo dõi sát khi phối hợp với thuốc có nguy cơ gây rối loạn nhịp hoặc ảnh hưởng đến chuyển hóa domperidon.
Tác dụng phụ
Ít gặp : đau vú.
Hiếm gặp : tăng prolactin, tiết sữa quá mức, nữ hóa tuyến vú, vô kinh.
Rất hiếm gặp : phản vệ và phù mạch, kích động, rối loạn tâm thần, co giật, buồn ngủ, đau đầu, tiêu chảy, đau bụng, mày đay, ngứa, phát ban.
Tần suất không xác định: rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận nhãn, loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch, giảm ham muốn tình dục.
Tương tác
Chống chỉ định dùng cùng ketoconazol, itraconazol, erythromycin do các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 làm tăng nồng độ domperidon và tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT.
Không dùng cùng amiodaron, sotalol, quinidin, haloperidol, citalopram, moxifloxacin có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất vì các thuốc này hoặc phối hợp gây kéo dài khoảng QT.
Thuốc ức chế CYP3A4 mức trung bình như diltiazem hoặc verapamil có thể làm tăng nồng độ domperidon, do đó không khuyến cáo phối hợp nếu không có theo dõi chặt chẽ.
Dùng đồng thời với levodopa có thể làm tăng nồng độ levodopa trong huyết tương, cần theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều khi cần.
Opioid có thể giảm hiệu quả của domperidon trong việc tăng vận động dạ dày do tác dụng đối nghịch lên nhu động ruột.
Khi bắt buộc phối hợp với thuốc có nguy cơ kéo dài QT hoặc ức chế CYP3A4 cần đánh giá điện giải, theo dõi điện tâm đồ và dùng liều thấp nhất có hiệu quả, tránh dùng liều > 30mg/ngày ở người cao tuổi hoặc bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ mang thai.
Chỉ dùng cho phụ nữ cho con bú sau khi đã cân nhắc lợi ích nguy cơ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây buồn ngủ, đau đầu dù tần suất được ghi nhận là hiếm gặp.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời : rửa dạ dày, dùng than hoạt.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Domperidone STELLA 10mg chứa thành phần Domperidone 10mg thuộc nhóm kháng dopamin-2 ngoại vi được chỉ định chữa trị các dấu hiệu nôn và buồn nôn.
- Thuốc Modom’s 10mg là thuốc chống nôn có hoạt chất domperidon, giúp cải thiện tình trạng buồn nôn, nôn, đầy hơi và khó tiêu do Dược Hậu Giang sản xuất
Tài liệu tham khảo
Ou, L. B., Moriello, C., Douros, A., & Filion, K. B. (2021). Domperidone and the risks of sudden cardiac death and ventricular arrhythmia: A systematic review and meta-analysis of observational studies. Truy cập ngày 15/10/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/33439512/
Linh –
Sản phẩm chất lượng, uy tín