Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Divaser 8mg có cơ sở sản xuất là Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893110806524.
Divaser 8mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Divaser 8mg chứa thành phần:
- Betahistin dihydroclorid 8mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén
Trình bày
SĐK: 893110806524
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Equoral 25mg
Cơ chế tác dụng
Betahistin dihydrochlorid (betahistine) là một chất tương tự về mặt cấu trúc của histamin. Nó hoạt động như chất chủ vận thụ thể histamin H1 và chất đối kháng thụ thể H3, giúp tăng cường hoạt động của tế bào thần kinh histaminergic.
Histamin là mục tiêu điều trị thích hợp cho bệnh động kinh thông qua tác dụng điều hòa giải phóng chất dẫn truyền thần kinh. Ngoài ra, histamine có tác dụng trong việc bảo vệ thần kinh và làm giảm các rối loạn nhận thức.
Betahistin được sử dụng để điều trị dự phòng bệnh Menière và điều trị triệu chứng chóng mặt.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa.
Phân bố
Chỉ khoảng 1% betahistine nguyên vẹn vào tuần hoàn hệ thống do 99% bị chuyển hóa lần đầu qua ruột và gan bởi MAO‑A/B.
Chuyển hóa
Chuyển hóa mạnh bởi monoamine oxidase thành chủ yếu 2-pyridylacetic acid và 2-(2-aminoethyl)pyridine gần như không còn hoạt tính.
Thải trừ
Thời gian bán thải của betahistine khoảng 3–4 giờ.
Divaser 8mg được chỉ định trong bệnh gì?
Divaser 8mg Betahistin được chỉ định trong điều trị các triệu chứng của hội chứng Ménière :
- Ù tai
- Mất thính lực
- Chóng mặt
- Buồn nôn

Liều dùng của thuốc Divaser 8mg
- Liều duy trì 24mg/ngày: 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
- Liều tối đa 48mg/ngày: 2 viên/lần, 3 lần/ngày.
Cách dùng của thuốc Divaser 8mg
- Uống thuốc với nước, trong hoặc ngay sau bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Divaser 8mg trong trường hợp nào?
- Không dùng thuốc Divaser 8mg cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Loét dạ dày – tá tràng đang hoạt động hoặc tiền sử loét tái phát.
- U tủy thượng thận.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Không đồng thời sử dụng cùng bất kỳ thuốc kháng histamin nào.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Divaser 8mg
Thận trọng
- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử loét đường tiêu hóa hoặc viêm dạ dày.
- Theo dõi chặt chẽ ở người có tiền sử loét dạ dày hoặc hen suyễn.
- Cảnh giác với những người dễ nổi mẩn, viêm mũi dị ứng hoặc mày đay khi dùng thuốc.
- Không chỉ định Divaser 8 mg để điều trị chóng mặt, bao gồm chóng mặt lành tính liên quan đến hệ thần kinh trung ương.
Tác dụng phụ
- Hay gặp : nhức đầu, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu, khô miệng
- Thường gặp : buồn ngủ, mệt mỏi
- Ít gặp : tăng transaminase (ALT, AST), giảm tiểu cầu
- Hiếm gặp : ban da (phát ban, ngứa), phù nề do thần kinh, phản ứng quá mẫn ở da và mô dưới da, phản ứng quá mẫn
Tương tác
- Thận trọng khi dùng cùng selegiline do gây tăng sinh khả dụng của betahistin.
- Thận trọng khi dùng cùng acrivastine do gây giảm hiệu quả điều trị của betahistin.
- Thận trọng khi dùng cùng amitriptyline do gây giảm hiệu quả điều trị của betahistin.
- Thận trọng khi dùng cùng thuốc ức chế monoamine oxidase do gây ức chế sự chuyển hóa betahistin
- Thận trọng khi dùng cùng thuốc kháng histamin do gây đối kháng tác dụng.
- Thận trọng khi dùng cùng salbutamol, ethanol và dược phẩm chứa pyrimethamin hoặc dapsone do gây tương tác bất lợi.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định dùng Divaser 8mg cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc Divaser 8mg gây ù tai, chóng mặt hoặc mất thính lực.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng : co giật, buồn ngủ, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, biến chứng ở phổi và tim.
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Tài liệu tham khảo
Strupp, Churchill, Naumann, Mansmann, Al Tawil, Golentsova and Goldschagg (2023), Examination of betahistine bioavailability in combination with the monoamine oxidase B inhibitor, selegiline, in humans—a non-randomized, single-sequence, two-period titration, open label single-center phase 1 study (PK-BeST). Truy cập ngày 05/07/2025 từ https://www.frontiersin.org/journals/neurology/articles/10.3389/fneur.2023.1271640/full
Linh –
Sản phẩm chất lượng, uy tín