Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn Thuốc Diurefar 40 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110881624 được đăng ký bởi Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic
Thuốc Diurefar 40 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên Thuốc Diurefar 40 chứa:
Furosemid: 40mg
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: 893110881624
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 12 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của Thuốc Diurefar 40
Cơ chế tác dụng
Furosemid là thuốc lợi tiểu quai tác dụng nhanh, mạnh, thuộc nhóm sulfonamid. Furosemid ức chế tái hấp thu Na⁺-K⁺-2Cl⁻ ở đoạn dày nhánh lên quai Henle → tăng thải điện giải và nước, nhưng không ức chế carbonic anhydrase, không đối kháng aldosteron. Từ đó, làm tăng thải Ca²⁺, Mg²⁺, H⁺, NH₄⁺, HCO₃⁻, có thể gây kiềm chuyển hóa và làm giảm thể tích tuần hoàn, đôi khi gây hạ áp nhẹ.
Đặc điểm dược động học
Furosemid hấp thu nhanh qua tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 60-70%, nhưng thay đổi do bệnh lý, thức ăn. Thời gian bắt đầu tác dụng 30 phút sau uống; tác dụng tối đa sau 1-2 giờ; kéo dài 6-8 giờ. Furosemid gắn kết mạnh với albumin huyết tương (~99%), thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, dưới dạng không chuyển hóa, thời gian bán thải: 30-120 phút (kéo dài ở trẻ sơ sinh, người suy gan/thận). Furosemid qua được nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ. Không bị loại bỏ qua lọc máu.
Thuốc Diurefar 40 được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Diurefar 40 được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Điều trị phù do: suy tim, bệnh gan (xơ gan), bệnh thận (bao gồm cả hội chứng thận hư).
- Điều trị tăng huyết áp: dùng đơn lẻ hoặc phối hợp với thuốc hạ áp khác.
Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Phù:
- Người lớn: thường dùng 0,5-2 viên/lần mỗi sáng. Nếu không đáp ứng, có thể tăng liều mỗi 6-8 giờ, mỗi lần thêm 0.5-1 viên cho đến khi đạt hiệu quả mong muốn.
- Liều duy trì: 1-2 lần/ngày hoặc 2-4 ngày liền mỗi tuần.
- Trường hợp nặng: liều có thể lên tới 600 mg/ngày (thận trọng).
- Có thể giảm liều duy trì ở người bệnh đáp ứng tốt.
Tăng huyết áp:
- Người lớn: dùng 0.5-1 viên/lần, ngày 2 lần.
- Cần theo dõi sát huyết áp, nhất là khi mới bắt đầu hoặc phối hợp thuốc.
Cách sử dụng
Thuốc Diurefar 40 sử dụng đường uống.
Không sử dụng Thuốc Diurefar 40 trong trường hợp nào?
Không dùng Thuốc Diurefar 40 trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với thuốc hoặc dẫn chất sulfonamid.
- Mất nước, giảm thể tích tuần hoàn.
- Hạ kali máu, hạ natri máu nghiêm trọng.
- Hôn mê gan, xơ gan có biến chứng thần kinh.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút/1,73m²).
- Bệnh Addison, ngộ độc digitalis, rối loạn porphyrin.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Vô niệu hoặc suy thận do độc chất gan/thận.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Cần theo dõi natri, kali, huyết áp, nguy cơ gout, đái tháo đường, chức năng gan thận khi dùng Thuốc Diurefar 40.
Không khuyến cáo dùng Thuốc Diurefar 40 ở người suy gan nặng.
Người cao tuổi cần giảm liều khi dùng Thuốc Diurefar 40 để hạn chế nguy cơ độc tính tai.
Trẻ em, nhất là sơ sinh, cần theo dõi sát điện giải và nước.
- Trẻ sinh non: nguy cơ còn ống động mạch.
- Trẻ vàng da: thận trọng vì thuốc cạnh tranh vị trí liên kết bilirubin.
Ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, Thuốc Diurefar 40 có thể gây bí tiểu cấp.
Thuốc Diurefar 40 có thể gây co cứng cơ nếu giảm canxi huyết ở người suy tuyến cận giáp.
Thuốc Diurefar 40 chứa lactose: không dùng cho người kém dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Hạ huyết áp tư thế, giảm thể tích máu.
- Mất cân bằng điện giải: hạ kali, natri, magie, calci; kiềm chuyển hóa.
Ít gặp (1/1.000-1/100):
- Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
- Tăng acid uric, khởi phát gout.
Hiếm gặp (<1/10.000):
- Dị ứng: nổi ban, mày đay, ngứa, nhạy cảm ánh sáng.
- Phản ứng quá mẫn: có thể gây viêm mạch, sốt và viêm thận kẽ.
- Huyết học: giảm bạch cầu, tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu.
- Chuyển hóa: tăng glucose máu, tiểu đường, viêm tụy, vàng da.
- Tai: biểu hiện ù tai, giảm thính lực và có thể điếc.
Tương tác
Lợi tiểu khác: tăng tác dụng furosemid.
Lợi tiểu giữ kali: giảm mất kali.
Cephalosporin: tăng nguy cơ độc tính thận.
Aminoglycosid, vancomycin: tăng độc tai và thận.
Lithium:có thể gây tăng nồng độ huyết thanh, dễ gây độc.
Glycosid tim: tăng nguy cơ rối loạn nhịp do hạ kali.
NSAID: giảm tác dụng thuốc và tăng độc tính thận.
Corticosteroid: làm tăng mất kali.
Thuốc trị đái tháo đường: giảm hiệu quả hạ đường huyết.
Thuốc giãn cơ không khử cực: tăng tác dụng.
Cisplatin: tăng độc tính tai và thận.
Thuốc hạ áp: tăng nguy cơ tụt huyết áp mạnh, đặc biệt với thuốc ức chế men chuyển (ACEi).
Phenytoin, carbamazepin: giảm hiệu quả furosemid, giảm natri.
Cloral hydrat: gây đỏ bừng, tim nhanh, đổ mồ hôi.
Probenecid: giảm thải trừ furosemid qua thận, giảm tác dụng.
Thuốc an thần (như diazepam, ketamin…): tăng tác dụng hạ áp.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: chỉ dùng Thuốc Diurefar 40 khi thật sự cần, cân nhắc lợi – hại kỹ.
Phụ nữ cho con bú: có thể ức chế tiết sữa, cần ngừng cho bú nếu dùng Thuốc Diurefar 40.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Diurefar 40 có thể gây chóng mặt, mờ mắt, giảm tỉnh táo (đặc biệt khi bắt đầu điều trị, thay đổi liều hoặc dùng cùng rượu), do đó tránh lái xe hay vận hành máy móc nếu có triệu chứng ảnh hưởng.
Quá liều và xử trí
Biểu hiện: Mất nước, giảm thể tích tuần hoàn, tụt huyết áp, rối loạn điện giải (hạ kali, kiềm chuyển hóa).
Xử lý:
- Bù nước – điện giải, kiểm tra điện giải và huyết áp thường xuyên.
- Đảm bảo đường tiểu thông thoáng, đặc biệt ở người bị bí tiểu (như do phì đại tuyến tiền liệt).
Bảo quản
Giữ Thuốc Diurefar 40 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Thuốc Diurefar 40 trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Thuốc Diurefar 40 khi quá hạn cho phép
Thuốc Diurefar 40 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Diurefar 40 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá Thuốc Diurefar 40 có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Thuốc Diurefar 40 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Thuốc Diurefar 40 như:
Thuốc Furosemide 40mg Mekophar có thành phần Furosemide, được sản xuất bởi Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar, chỉ định giúp giảm phù cấp hoặc mạn tính do bệnh tim, gan, thận,…
Thuốc Furosemid 40mg Traphaco có thành phần Furosemide, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Traphaco, được chỉ định giảm phù có nguồn gốc từ tim, gan hoặc thận
Tài liệu tham khảo
BE Tynes và các cộng sự (2010), Benefits and risks of furosemide in acute kidney injury. Wiley Online Library. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2025 từ https://associationofanaesthetists-publications.onlinelibrary.wiley.com/doi/abs/10.1111/j.1365-2044.2009.06228.x
Tờ Hướng dẫn sử dụng Thuốc Diurefar 40 được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây.
Nga –
Shop tư vấn tận tình, thông tin hữu ích