Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Dipartate có cơ sở sản xuất là Công ty TNHH một thành viên dược phẩm 150 Cophavina, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893110221924.
Dipartate là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Dipartate chứa thành phần:
- Magnesi aspartat (dùng dưới dạng Magnesi aspartat .2H2O) : 140mg
- Kali aspartat (dùng dưới dạng Kali aspartat. 1/2 H2O) : 158mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893110221924
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Dipartate
Cơ chế tác dụng
Magnesi làm giảm trương lực mạch máu thông qua các tác động lên tế bào nội mô, bao gồm chặn các kênh Ca2+ loại L và hỗ trợ tiết prostacyclin và nitric oxide (NO). Chặn kênh Ca2+ loại L và các cơ chế khác cũng làm giảm Ca2+ nội bào trong tế bào cơ, làm giảm sự co bóp của tế bào, góp phần làm giảm huyết áp và giảm áp lực lên tim.
Các ion K⁺ và Mg²⁺ tham gia làm đồng yếu tố cho nhiều enzyme, hỗ trợ tương tác giữa đại phân tử và các thành phần dưới màng tế bào, đồng thời điều hòa cơ chế co cơ ở cấp độ phân tử,đóng vai trò quyết định trong khả năng co bóp của cơ tim.
Kali aspartat và magnesi aspartat góp phần nâng cao hiệu suất chuyển hoá và cung cấp năng lượng cho cơ tim hoạt động hiệu quả hơn nhờ ái lực cao với tế bào và tính bền vững của muối aspartat.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Magnesi từ muối aspartate được hấp thu tốt qua ruột non chủ yếu bằng cơ chế thụ động, với tỷ lệ hấp thu phụ thuộc nồng độ: khoảng 65% ở liều thấp và 11% ở liều cao, xảy ra chủ yếu ở hồi tràng và đại tràng. Kali được hấp thu hiệu quả từ tá tràng và hỗng tràng qua cơ chế chủ yếu là khuếch tán thụ động đối với muối hòa tan
Phân bố
Cả magnesi và kali đều phân bố rộng.
Chuyển hóa
Cả Mg2+ và K+ không chuyển hóa; tồn tại dưới dạng ion tự do trong dịch sinh học.
Thải trừ
Cả 2 muối đều được thải trừ qua thận.
Dipartate được chỉ định trong bệnh gì?
Dipartate Magnesi Aspartat được chỉ định trong :
- Bổ sung kali và magnesi cho bệnh nhân suy tim mạn tính và sau nhồi máu cơ tim.
- Phòng và điều trị loạn nhịp tim (ưu tiên loạn nhịp thất)
- Bổ sung trong tình trạng thiếu hụt điện giải (kali, magnesi) do ăn uống không đủ hoặc mất qua tiêu chảy, nôn ói
- Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ điều trị khi cần ổn định cân bằng ion và hỗ trợ chức năng cơ tim.

Liều dùng của thuốc Dipartate
- Liều thông thường: 2 viên/lần, 3 lần/ngày.
- Liều tăng cường (nếu cần): 3 viên/lần, 3 lần/ngày trong 1 tuần, sau đó trở về liều thông thường.
Cách dùng của thuốc Dipartate
- Uống thuốc với nước ngay sau bữa ăn.
- Uống nguyên viên, không nhai, bẻ hay nghiền, để tránh giảm hiệu lực do acid dịch vị.
Không sử dụng thuốc Dipartate trong trường hợp nào?
- Không dùng thuốc Dipartate cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận cấp hoặc suy thận mạn tính
- Bệnh Addison hay suy vỏ thượng thận
- Block nhĩ thất độ III
- Sốc tim với huyết áp dưới 90 mmHg
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Dipartate
Thận trọng
- Cân nhắc thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ tăng kali máu do cơ chế giữ kali của thuốc.
- Theo dõi định kỳ nồng độ điện giải trong huyết thanh để phát hiện sớm mất cân bằng.
- Chỉ dùng cho người từ 18 tuổi trở lên vì chưa có nghiên cứu đầy đủ về an toàn ở trẻ em và thanh thiếu niên.
Tác dụng phụ
- Hay gặp : tiêu chảy, buồn nôn
- Thường gặp : liều cao hơn bình thường có thể làm tăng số lần đại tiện
- Ít gặp : giảm huyết áp
- Hiếm gặp : phản ứng quá mẫn
Tương tác
- Thận trọng khi dùng cùng Tetracyclin đường uống do gây giảm hấp thu Dipartate, nên uống cách 2–4 giờ.
- Thận trọng khi dùng cùng muối sắt do gây giảm hấp thu Dipartate, nên uống cách 3 giờ.
- Thận trọng khi dùng cùng thuốc lợi tiểu giữ kali (amiloride, spironolactone) hoặc thuốc ức chế men chuyển angiotensin vì gây tăng nguy cơ tăng kali máu.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng Dipartate cho phụ nữ có thai và cho con bú khi có chỉ định từ bác sĩ, cân nhắc lợi ích vượt trội nguy cơ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng : tiêu chảy, mệt mỏi, rối loạn nhịp tim, buồn nôn, nôn, giảm huyết áp, lơ mơ, giảm phản xạ.
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Tài liệu tham khảo
Zain AlShanableh, Evan C Ray (2024), Magnesium in hypertension: mechanisms and clinical implications. Truy cập ngày 05/07/2025 từ https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC11044701/
My –
Sản phẩm chính hãng, đảm bảo chất lượng.