Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml được sản xuất bởi Anfarm Hellas S.A. có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 520110518724 (SĐK cũ: VN-21737-19)
Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi 2ml dung dịch Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml có chứa:
Digoxin ……………………………………0,5mg
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Trình bày
SĐK: 520110518724 (SĐK cũ: VN-21737-19)
Quy cách đóng gói: Hộp 6 ống x 2ml
Xuất xứ: Hy Lạp
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml
Cơ chế tác dụng
Digoxin hoạt động chủ yếu bằng cách ức chế enzym Na⁺/K⁺-ATPase tại màng tế bào cơ tim, từ đó làm tăng nồng độ nội bào ion calci – yếu tố trực tiếp giúp tăng sức co bóp cơ tim. Ngoài ra, thuốc còn tác động lên hệ thần kinh tự chủ, làm giảm hoạt động giao cảm, tăng trương lực phó giao cảm và làm chậm dẫn truyền qua nút nhĩ thất, giúp ổn định nhịp tim trong các loạn nhịp trên thất.
Đặc điểm dược động học
- Sau khi tiêm tĩnh mạch, digoxin phát huy tác dụng sinh học trong khoảng 5–30 phút, đạt đỉnh sau 1–5 giờ. Thuốc phân bố nhanh vào các mô, đặc biệt là tim, gan và thận – nơi nồng độ có thể gấp 30 lần so với huyết tương.
- Digoxin có ái lực mạnh với mô cơ xương, đây là kho dự trữ thuốc quan trọng. Khoảng 25% digoxin gắn kết với protein huyết tương.
- Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi, với tốc độ thải trừ phụ thuộc vào chức năng thận. Thời gian bán thải kéo dài rõ rệt ở người suy thận hoặc trẻ sơ sinh.
Thuốc Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml được chỉ định trong bệnh gì?
- Điều trị suy tim mạn tính có kèm giảm chức năng co bóp tim, đặc biệt trong trường hợp có rung nhĩ đi kèm.
- Kiểm soát các rối loạn nhịp trên thất, bao gồm rung nhĩ hoặc cuồng động nhĩ mạn tính, nhằm làm chậm nhịp thất.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn:
- Liều khởi đầu tiêm tĩnh mạch: 0,5mg – 1mg (tương đương 2ml – 4ml), chia thành nhiều liều nhỏ cách nhau 4–8 giờ.
- Liều ban đầu thường dùng khoảng một nửa tổng liều, phần còn lại chia thành 1–2 liều nhỏ theo dõi đáp ứng lâm sàng trước khi tiếp tục.
Trẻ em (liều tiêm tĩnh mạch hàng ngày theo cân nặng):
- Trẻ sinh non <1,5kg: 20 mcg/kg
- Trẻ sinh non 1,5–2,5kg: 30 mcg/kg
- Trẻ dưới 2 tuổi: 35 mcg/kg
- Trẻ 2–5 tuổi: 35 mcg/kg
- Trẻ 5–10 tuổi: 25 mcg/kg
Liều dùng nên chia thành 2–3 lần, cách nhau 4–8 giờ.
Điều trị duy trì:
- Trẻ sinh non: 20% liều nạp/ngày
- Trẻ sơ sinh và dưới 10 tuổi: 25% liều nạp/ngày
Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận: Liều cần hiệu chỉnh dựa trên mức lọc cầu thận. Nên theo dõi nồng độ digoxin huyết để tránh quá liều.
Cách sử dụng
- Thuốc chỉ sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch chậm, truyền trong 10–20 phút.
- Không tiêm bắp vì dễ gây đau và hoại tử.
- Có thể pha loãng dung dịch trước khi truyền bằng dung dịch NaCl 0,9%, glucose 5% hoặc hỗn hợp NaCl 0,18% + glucose 4%.
- Nên pha loãng với thể tích ≥4 lần thể tích thuốc để tránh kết tủa. Dung dịch sau pha phải sử dụng ngay hoặc bảo quản 2–8°C tối đa 24 giờ trong điều kiện vô khuẩn.
Không sử dụng thuốc Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml trong trường hợp nào?
- Dị ứng với digoxin, các glycosid tim khác hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào có trong dung dịch tiêm Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml
- Block nhĩ thất độ II/III không có máy tạo nhịp.
- Loạn nhịp do ngộ độc glycosid tim.
- Bệnh cơ tim phì đại có tắc nghẽn đường ra thất trái.
- Rung thất hoặc nhịp nhanh thất.
- Hội chứng Wolff-Parkinson-White kèm rung nhĩ.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Độc tính của digoxin có thể gây loạn nhịp nghiêm trọng, dễ nhầm lẫn với rối loạn nhịp do bệnh tim sẵn có.
- Không dùng đồng thời digoxin với muối calci tiêm tĩnh mạch.
- Đặc biệt thận trọng với bệnh nhân có block dẫn truyền, hội chứng nút xoang, nhịp chậm.
- Người suy thận hoặc có rối loạn điện giải (hạ kali, hạ magnesi, tăng calci) có nguy cơ cao ngộ độc digoxin.
- Bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim cần đánh giá cẩn thận do nguy cơ làm nặng thêm tình trạng thiếu máu cơ tim.
- Định kỳ theo dõi nồng độ digoxin huyết thanh và các chất điện giải, đặc biệt khi sử dụng kéo dài.
- Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân nghiện rượu do thuốc chứa ethanol.
- Cần giảm liều ở người suy giáp hoặc trẻ sơ sinh, đặc biệt trẻ sinh non.
Tác dụng phụ
Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml có thể gây ra một số phản ứng không mong muốn, tuy mức độ và tần suất thay đổi tùy người:
- Hệ tim mạch: Thường gặp loạn nhịp tim, rối loạn dẫn truyền, chậm nhịp xoang, PR kéo dài; hiếm gặp hơn có thể xuất hiện nhịp nhanh thất, rung thất hoặc nhịp nhanh nối kết.
- Thần kinh trung ương: Có thể xảy ra chóng mặt, đau đầu, lú lẫn, thờ ơ, thậm chí rối loạn tâm thần ở liều cao.
- Mắt: Người dùng có thể cảm thấy mờ mắt, thị giác màu thay đổi, thường là ám vàng.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy là các tác dụng thường gặp; hiếm gặp là thiếu máu ruột, hoại tử ruột.
- Da và phản ứng dị ứng: Phát ban kiểu mề đay hoặc ban đỏ dạng sốt phát ban kèm tăng bạch cầu ái toan.
- Máu và nội tiết: Giảm tiểu cầu rất hiếm gặp; điều trị kéo dài có thể gây nữ hóa tuyến vú ở nam giới.
- Toàn thân: Một số bệnh nhân có thể cảm thấy mệt mỏi, khó chịu, yếu sức.
Tương tác
- Thuốc làm giảm kali huyết (như lợi tiểu, corticosteroid, lithium): Tăng nguy cơ độc tính tim.
- Thuốc tăng nồng độ digoxin: Amiodarone, verapamil, quinidine, spironolactone, erythromycin, itraconazole, alprazolam, propafenone, macrolide, tetracycline, diphenoxylate, trimethoprim,…
- Thuốc làm giảm hấp thu digoxin: Rifampicin, antacid, colestyramine, acarbose, neomycin, metoclopramide, sulfasalazine, Hypericum perforatum,…
- Thuốc chẹn beta: Khi sử dụng đồng thời digoxin có thể làm giảm tốc độ dẫn truyền qua nút nhĩ-thất, từ đó dễ gây ra tình trạng block tim.
- Calci tiêm tĩnh mạch: Có thể làm trầm trọng loạn nhịp ở người đang dùng digoxin.
- Suxamethonium: Làm trầm trọng tình trạng tăng kali huyết.
- Các thuốc chẹn kênh calci: Có thể làm tăng (verapamil, felodipine) hoặc không ảnh hưởng đến nồng độ digoxin (nifedipine, isradipine).
- Milrinone: Không ảnh hưởng đến nồng độ digoxin.
- Khuyến cáo theo dõi sát nồng độ digoxin huyết khi phối hợp thuốc, đặc biệt ở bệnh nhân dùng kéo dài hoặc có bệnh nền.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Digoxin không bị chống chỉ định tuyệt đối trong thai kỳ. Tuy nhiên, liều dùng có thể thay đổi do sinh lý mang thai làm thay đổi dược động học. Chỉ nên dùng khi lợi ích cho mẹ vượt trội so với rủi ro tiềm ẩn cho thai. Một số nghiên cứu chỉ ra rằng digoxin có thể được sử dụng để điều trị suy tim và nhịp nhanh ở thai nhi.
- Nguy cơ cho thai nhi: Nếu mẹ bị ngộ độc digoxin trong thai kỳ, có thể ảnh hưởng bất lợi đến thai, bao gồm cả sinh non hoặc trẻ nhẹ cân.
- Cho con bú: Digoxin đi vào sữa mẹ với nồng độ rất thấp, không đáng kể về mặt lâm sàng. Do đó, Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml dùng an toàn cho đối tượng này
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Digoxin có thể gây các triệu chứng như mờ mắt, chóng mặt, rối loạn tâm thần hoặc rối loạn thị giác. Các tác dụng phụ như rối loạn thị giác hay chóng mặt có thể làm giảm sự tập trung và phản xạ, vì vậy người dùng cần cẩn trọng khi tham gia giao thông hoặc thao tác thiết bị cơ giới. Tốt nhất là tránh những hoạt động này cho đến khi biết rõ phản ứng của cơ thể với thuốc.
Quá liều và xử trí
Quá liều digoxin, dù là do dùng liều lớn một lần hay tích tụ dần theo thời gian, đều có thể dẫn đến các triệu chứng như buồn nôn, nôn mửa, rối loạn nhìn màu, hoa mắt, và đặc biệt là các rối loạn nhịp tim nghiêm trọng như rung thất hoặc nhịp nhanh thất.
Ở người trưởng thành không mắc bệnh tim, dùng từ 10mg trở lên digoxin có thể gây nhiễm độc nặng; ở trẻ nhỏ, liều từ 6–10mg có thể gây nguy hiểm đến tính mạng nếu không được xử lý đúng cách và kịp thời.
Trong trường hợp quá liều, cần xét nghiệm nồng độ digoxin và kali huyết thanh ngay lập tức.
- Hạ kali huyết: Nếu có, nên bù kali đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch tùy theo mức độ và triệu chứng.
- Loạn nhịp chậm: Có thể dùng atropin.
- Loạn nhịp thất: Để điều hòa lại hoạt động điện tim dùng lignocaine hoặc phenytoin.
- Kháng thể Fab đặc hiệu kháng digoxin: Là biện pháp hiệu quả nhất cho các trường hợp nhiễm độc nặng, đặc biệt khi các phương pháp điều trị thường quy thất bại.
- Lọc máu: Phương pháp lọc máu không mang lại hiệu quả trong việc loại trừ digoxin ra khỏi cơ thể, do thuốc phân bố chủ yếu trong mô thay vì huyết tương.
Bảo quản
- Giữ Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml như:
DigoxineQualy 0.25 có thành phần Digoxin 0,25mg dạng viên nén, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2, được chỉ định trong điều trị suy tim
Tài liệu tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2025 từ: https://drugbank.vn/thuoc/DigoxineQualy&VD-16832-12
Hương Giang –
nhà thuốc tư vấn nhiệt tình khiến mình cũng yên tâm